Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phân dạng các bài toán tích phân - Phạm Minh Tứ

Tài liệu phân dạng các bài toán tích phân của thầy giáo Phạm Minh Tứ gồm 42 trang. Các bài toán tích phân được phân loại theo phương pháp giải, các ví dụ mẫu và bài tập đều có lời giải chi tiết. Nội dung tài liệu: I. Khái niệm tích phân II. Tính chất của tích phân III. Các phương pháp tính tích phân A. Phương pháp phân tích: Trong phương pháp này, chúng ta cần: + Kỹ năng: Cần biết phân tích f(x) thành tổng, hiệu, tích, thương của nhiều hàm số khác, mà ta có thể sử dụng được trực tiếp bảng nguyên hàm cơ bản tìm nguyên hàm của chúng. + Kiến thức: Như đã trình bày trong phần “Nguyên hàm”, cần phải nắm trắc các kiến thức về Vi phân, các công thức về phép toán lũy thừa, phép toán căn bậc n của một số và biểu diễn chúng dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ. [ads] B. Phương pháp đổi biến số I. Phương pháp đổi biến số dạng 1: Đặt x = v(t) II. Phương pháp đổi biến số dạng 2: Đặt t = u(x) Đối với tích phân hàm lượng giác ∫f(x)dx, ta có quy tắc đổi biến số sau: a. Nếu f(x) = R[(sinx)^m; (cosx)^n] thì ta chú ý: + Nếu m lẻ, n chẵn: đặt cosx = t + Nếu n lẻ, m chẵn: đặt sinx = t + Nếu m, n đều lẻ: đặt cosx = t hoặc sinx = t đều được + Nếu m, n đề chẵn: đặt tanx = t b. Phải thuộc các công thức lượng giác và các công thức biến đổi lượng giác, các hằng đẳng thức lượng giác: công thức hạ bậc, nhân đôi, nhân ba, tính theo tang góc chia đôi …. Nói chung để tính được một tích phân chứa các hàm số lượng giác, học sinh đòi hỏi phải có một số yếu tố sau: + Biến đổi lượng giác thuần thục + Có kỹ năng khéo léo nhận dạng được cách biến đỏi đưa về dạng đã biết trong nguyên hàm

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Toàn tập nguyên hàm và tích phân cơ bản
Tài liệu gồm 118 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lương Tuấn Đức (Giang Sơn), tuyển chọn hệ thống bài tập trắc nghiệm chuyên đề nguyên hàm và tích phân cơ bản lớp 12 THPT, giúp học sinh rèn luyện khi học chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng. Nguyên hàm : + Cơ bản nguyên hàm đa thức + phân thức hữu tỷ p1. + Cơ bản nguyên hàm đa thức + phân thức hữu tỷ p2. + Cơ bản nguyên hàm đa thức + phân thức hữu tỷ p3. + Cơ bản nguyên hàm vô tỷ p1. + Cơ bản nguyên hàm vô tỷ p2. + Cơ bản nguyên hàm hàm số lượng giác p1. + Cơ bản nguyên hàm hàm số lượng giác p2. + Cơ bản nguyên hàm hàm số lượng giác p3. + Cơ bản nguyên hàm hàm số siêu việt p1. + Cơ bản nguyên hàm hàm số siêu việt p2. + Cơ bản nguyên hàm hàm số siêu việt p3. + Cơ bản nguyên hàm từng phần p1. + Cơ bản nguyên hàm từng phần p2. + Cơ bản nguyên hàm từng phần p3. + Tổng hợp cơ bản nguyên hàm p1. + Tổng hợp cơ bản nguyên hàm p2. + Tổng hợp cơ bản nguyên hàm p3. + Tổng hợp cơ bản nguyên hàm p4. + Tổng hợp cơ bản nguyên hàm p5. + Tổng hợp cơ bản nguyên hàm p6. + Tổng hợp cơ bản nguyên hàm p7. + Tổng hợp cơ bản nguyên hàm p8. + Tổng hợp cơ bản nguyên hàm p9. + Tổng hợp cơ bản nguyên hàm p10. + Tổng hợp cơ bản nguyên hàm p11. Tích phân : + Cơ bản tính chất tích phân p1. + Cơ bản tính chất tích phân p2. + Cơ bản tích phân hữu tỷ p1. + Cơ bản tích phân hữu tỷ p2. + Cơ bản tích phân hữu tỷ p3. + Cơ bản tích phân vô tỷ p1. + Cơ bản tích phân vô tỷ p2. + Cơ bản tích phân vô tỷ p3. + Cơ bản tích phân lượng giác p1. + Cơ bản tích phân lượng giác p2. + Cơ bản tích phân siêu việt p1. + Cơ bản tích phân siêu việt p2. + Cơ bản tích phân siêu việt p3. + Cơ bản tích phân từng phần p1. + Cơ bản tích phân từng phần p2. + Cơ bản tích phân từng phần p3. + Tổng hợp cơ bản tích phân p1. + Tổng hợp cơ bản tích phân p2. + Tổng hợp cơ bản tích phân p3. + Tổng hợp cơ bản tích phân p4. + Tổng hợp cơ bản tích phân p5. + Tổng hợp cơ bản tích phân p6. Ứng dụng nguyên hàm, tích phân : + Cơ bản ứng dụng tích phân diện tích p1. + Cơ bản ứng dụng tích phân diện tích p2. + Cơ bản ứng dụng tích phân diện tích p3. + Cơ bản ứng dụng tích phân diện tích p4. + Cơ bản ứng dụng tích phân diện tích p5. + Cơ bản ứng dụng tích phân thể tích p1. + Cơ bản ứng dụng tích phân thể tích p2. + Cơ bản ứng dụng tích phân thể tích p3. + Cơ bản ứng dụng tích phân thể tích p4. + Cơ bản ứng dụng tích phân thể tích p5. + Tổng hợp ứng dụng tích phân p1. + Tổng hợp ứng dụng tích phân p2. + Tổng hợp ứng dụng tích phân p3. + Tổng hợp ứng dụng tích phân p4.
Bất đẳng thức tích phân và một số bài toán liên quan
Tài liệu gồm 19 trang, được biên soạn bởi nhóm tác giả Toán Học Bắc Trung Nam, hướng dẫn giải các bài toán bất đẳng thức tích phân và một số bài toán liên quan, đây là dạng toán vận dụng cao (VDC) thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng; các bài toán trắc nghiệm trong tài liệu đều có đáp án và lời giải chi tiết. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN Cho các hàm số y f x và y g x có đạo hàm liên tục trên a b. Khi đó: Nếu f x g x với mọi x a b thì b b a a f x dx g x dx. Nếu f x 0 với mọi x a b thì 0 b a f x dx. Hệ quả: 2 0 0 b a f x dx f x. Bất đẳng thức Holder (Cauchy – Schwarz): 2 2 2 b b b a a a f x g x dx f x dx g x dx Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi f x kg x với k. B. BÀI TẬP Cho hàm số y f x có đạo hàm liên tục trên 02 đồng thời thỏa mãn điều kiện f2 2 2 0 xf x dx và 2 2 0 f x dx 10. Hãy tính tích phân 2 2 0 I x f x dx? Cho hàm số y f x có đạo hàm liên tục trên 12 đồng thời thỏa mãn 2 3 1 x f x dx 31. Tìm giá trị nhỏ nhất của tích phân 2 4 1 I f x dx? Cho hàm số y f x nhận giá trị không âm và liên tục trên đoạn 01 đồng thời ta đặt 0 1 x g x f t dt. Biết g x f x với mọi x 0 1. Tích phân 1 0 1 dx g x có giá trị lớn nhất bằng?
Ứng dụng tích phân trong bài toán tính thể tích vật thể với dữ kiện toán thực tế
Tài liệu gồm 25 trang, được biên soạn bởi nhóm tác giả Toán Học Bắc Trung Nam, hướng dẫn giải các bài toán ứng dụng tích phân trong bài toán tính thể tích vật thể với dữ kiện toán thực tế, đây là dạng toán vận dụng cao (VDC) thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng; các bài toán trắc nghiệm trong tài liệu đều có đáp án và lời giải chi tiết. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Thể tích vật thể Gọi B là phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại các điểm a và b; S x là diện tích thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm x a x b. Giả sử S x là hàm số liên tục trên đoạn a b. Khi đó thể tích của vật thể B được xác định: b a V S x dx. 2. Thể tích khối tròn xoay Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y f x trục hoành và hai đường thẳng x a x b quanh trục Ox: Lưu ý: – Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường x g y trục hoành và hai đường thẳng y c y d quanh trục Oy: c y O d x : : C x g y Oy x 0 y c y d 2 d y c V g y dy : : C y f x Ox y 0 x a x b 2 b x a V f x dx a y f x y O b x b a V S x dx O a b x V S(x) x. Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y f x y g x và hai đường thẳng x a x b quanh trục Ox: 2 2 b a V f x g x dx. B. BÀI TẬP Một bồn hình trụ chứa dầu được đặt nằm ngang, có chiều dài 5m, bán kính đáy 1m, với nắp bồn đặt trên mặt nằm ngang của mặt trụ. Người ta rút dầu trong bồn tương ứng với 0,5m của đường kính đáy. Có một vật thể là hình tròn xoay có dạng giống như một cái ly như hình vẽ dưới đây. Người ta đo được đường kính của miệng ly là 4cm và chiều cao là 6cm. Biết rằng thiết diện của chiếc ly cắt bởi mặt phẳng đối xứng là một parabol. Tính thể tích của vật thể đã cho. Trong một đợt xả lũ, nhà máy thủy điện đã xả lũ trong 40 phút với tốc độ lưu lượng nước tại thời điểm t giây là 3 v t t m s10 500. Hỏi sau thời gian xả lũ trên thì hồ thoát nước của nhà máy đã thoát đi một lượng nước là bao nhiêu?
Ứng dụng tích phân trong bài toán diện tích hình phẳng với dữ kiện toán thực tế
Tài liệu gồm 24 trang, được biên soạn bởi nhóm tác giả Toán Học Bắc Trung Nam, hướng dẫn giải các bài toán ứng dụng tích phân trong bài toán diện tích hình phẳng với dữ kiện toán thực tế, đây là dạng toán vận dụng cao (VDC) thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng; các bài toán trắc nghiệm trong tài liệu đều có đáp án và lời giải chi tiết. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN B. BÀI TẬP 1. NHỮNG BÀI TOÁN THỰC TẾ SỬ DỤNG ĐỒ THỊ HÀM PARABOL. Bước 1. Chọn hệ trục tọa độ, xác định parabol. Bước 2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn đồ thị hàm số y f x và các đường được cho trong bài toán. Bước 3. Tùy theo thực tế mỗi bài, tính diện tích theo yêu cầu. Chú ý: Mấu chốt của vấn đề tính diện tích parabol nằm ở khâu chọn hệ trục tọa độ phù hợp. Nên chọn hệ trục sao cho đỉnh parabol luôn nằm trùng với gốc O hoặc nằm trên trục Oy. Khi đó hàm số parabol luôn có dạng 2 y ax b. DẠNG 1: CÁC BÀI TOÁN TÍNH DIỆN TÍCH PARABOL ĐƠN THUẦN. DẠNG 2: CÁC BÀI TOÁN TÍNH DIỆN TÍCH XÁC ĐỊNH BỞI HAI HÀM SỐ. 2. NHỮNG BÀI TOÁN THỰC TẾ SỬ DỤNG ĐỒ THỊ HÀM ELIP. Bước 1. Chọn hệ trục tọa độ, xác định Elip. Bước 2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn đồ thị hàm số f x và các đường được cho trong bài toán. Bước 3. Tùy theo thực tế mỗi bài, tính diện tích theo yêu cầu. Chú ý Mấu chốt của vấn đề tính diện tích Elip nằm ở khâu chọn hệ trục tọa độ phù hợp. Nên chọn hệ trục sao cho tâm Elip luôn nằm trùng với gốc O. Khi đó hàm số elip luôn có dạng 2 2 2 2 1. 3. NHỮNG BÀI TOÁN THỰC TẾ SỬ DỤNG ĐƯỜNG TRÒN. Bước 1. Xác định Phương trình của đường tròn 2 2 2 x a y b R. Diện tích toàn phần của đường tròn: 2 S R. Bước 2. Trọn hệ trục tọa độ để đặt đường tròn và phác họa phần mặt phẳng cần tính diện tích được giới hạn bởi đồ thị hàm số y f x và đường tròn. Bước 3. Ta sử dụng công thức tính diện tích d v u f x g x x để tính diện tích phần cần tính. Bước 4. Tùy thuộc vào câu hỏi để kết luận và đưa ra kết quả bài toán.