Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập trắc nghiệm Parabol và đường thẳng - Lương Tuấn Đức

Tài liệu gồm 33 trang tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm Parabol và đường thẳng hay và khó trong nội dung chương 2 Đại số 10. Một số lớp bài toán trọng tâm: +Tọa độ đỉnh của parabol. +Trục đối xứng của parabol và các vấn đề liên quan. +Tập hợp đỉnh của parabol và các vấn đề liên quan. +Xác định các hệ số của hàm số bậc hai. +Khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến, chiều biến thiên của hàm số bậc hai. +Điểm cố định mà parabol luôn luôn đi qua với mọi giá trị của tham số. +Đường thẳng cố định mà parabol luôn tiếp xúc. +Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bậc hai trên  R. [ads] +Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bậc hai trên một đoạn (khoảng, nửa khoảng, nửa đoạn). +Tương giao parabol và trục hoành (tiếp xúc, nằm trên, nằm dưới, không cắt, cắt tại hai điểm phân biệt). +Tương giao parabol và parabol. +Tương giao parabol và đường thẳng (tiếp xúc, cắt, sử dụng hệ thức Viet, gắn kết hình học giải tích). +Nhận diện đồ thị hàm số bậc hai. +Hàm số bậc hai chứa dấu giá trị tuyệt đối, hàm số bậc hai hỗn tạp bậc nhất – bậc hai. +Biện luận nghiệm, số nghiệm dựa trên đồ thị hàm số bậc hai. +Bài toán ứng dụng thực tế của đồ thị parabol trong khoa học, trong cuộc sống.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Bài tập trắc nghiệm tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng có lời giải chi tiết
Tài liệu gồm 112 trang tổng hợp các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng có lời giải chi tiết trong chương trình Hình học 10 chương 2, các bài toán được đánh số ID và sắp xếp theo từng nội dung bài học: + Bài 1. Các khái niệm về vectơ. + Bài 2. Phép cộng trừ các vectơ. + Bài 3. Phép nhân một số với một vectơ. + Bài 4. Hệ trục tọa độ. Trong mỗi bài học, các câu hỏi được sắp xếp theo 4 mức độ nhận thức với độ khó tăng dần: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Trích dẫn tài liệu bài tập trắc nghiệm tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng có lời giải chi tiết : [ads] + Cho tam giác ABC có A = (10,5), B = (3,2), C = (6,-5). Khẳng định nào sau đây là đúng? A. ABC là tam giác đều. B. ABC là tam giác vuông cân tại B. C. ABC là tam giác vuông cân tại A. D. ABC là tam giác có góc tù tại A. + Cho ba điểm A, B, C phân biệt. Tập hợp những điểm M mà CM.CB = CA.CB là: A. Đường tròn đường kính AB. B. Đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC. C. Đường thẳng đi qua B và vuông góc với AC. D. Đường thẳng đi qua C và vuông góc với AB. + Cho hai điểm B, C phân biệt. Tập hợp những điểm M thỏa mãn CM.CB = CM^2 thuộc: A. Đường tròn đường kính BC. B. Đường tròn (B, BC). C. Đường tròn (C, CB). D. Một đường khác không phải đường tròn.
Bài tập trắc nghiệm vectơ có lời giải chi tiết
Tài liệu gồm 100 trang tổng hợp các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vectơ có lời giải chi tiết trong chương trình Hình học 10 chương 1, các bài toán được đánh số ID và sắp xếp theo từng nội dung bài học: + Bài 1. Các khái niệm về vectơ. + Bài 2. Phép cộng trừ các vectơ. + Bài 3. Phép nhân một số với một vectơ. + Bài 4. Hệ trục tọa độ. Trong mỗi bài học, các câu hỏi được sắp xếp theo 4 mức độ nhận thức với độ khó tăng dần: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. [ads] Trích dẫn tài liệu bài tập trắc nghiệm vectơ có lời giải chi tiết : + Hai véc-tơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi: A. Giá của chúng trùng nhau và độ dài của chúng bằng nhau. B. Chúng trùng với một trong các cặp cạnh đối của một hình bình hành. C. Chúng trùng với một trong các cặp cạnh của một tam giác đều. D. Chúng cùng hướng và độ dài của chúng bằng nhau. + Cho ba điểm A, B, C phân biệt. Khi đó: A. Điều kiện cần và đủ để A, B, C thẳng hàng là AB cùng phương với AC. B. Điều kiện đủ để A, B, C thẳng hàng là với mọi M, MA cùng phương với AB. C. Điều kiện cần để A, B, C thẳng hàng là với mọi M, MA cùng phương với AB. D. Điều kiện cần để A, B, C thẳng hàng là AB = AC. + Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hai véc-tơ không bằng nhau thì có độ dài không bằng nhau. B. Hiệu của hai véc-tơ có độ dài bằng nhau là véc-tơ – không. C. Tổng của hai véc-tơ khác véc-tơ – không là một vé-ctơ khác véc-tơ – không. D. Hai véc-tơ cùng phương với 1 vectơ (khác vectơ 0) thì hai véc-tơ đó cùng phương với nhau.
Bài tập vận dụng cao vectơ, tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng
Tài liệu gồm 144 trang tuyển chọn các bài tập vận dụng cao có lời giải chi tiết chuyên đề vectơ, tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng trong chương trình Hình học 10 chương 1 – 2. Các bài toán trong tài liệu được phân dạng thành 6 vấn đề: + Vấn đề 1: Biểu diễn véctơ. + Vấn đề 2: Ba điểm thẳng hàng. + Vấn đề 3: Quỹ tích. + Vấn đề 4: Tỉ lệ. + Vấn đề 5: Min – Max. + Vấn đề 6: Tích vô hướng.
Câu hỏi và bài tập tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Nguyễn Phú Khánh, Huỳnh Đức Khánh
Tài liệu gồm 51 trang tuyển chọn các câu hỏi và bài tập tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng có đáp án và lời giải chi tiết do thầy Nguyễn Phú Khánh và thầy Huỳnh Đức Khánh biên soạn, nội dung tài liệu thuộc chương trình Hình học 10 chương 2 Nội dung tài liệu : Bài 01. Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ + Vấn đề 1. Giá trị lượng giác + Vấn đề 2. Hai góc bù nhau – hai góc phụ nhau + Vấn đề 3. So sánh giá trị lượng giác + Vấn đề 4. Tính giá trị biểu thức + Vấn đề 5. Góc giữa hai vectơ [ads] Bài 02. Tích vô hướng của hai vectơ + Vấn đề 1. Tích vô hướng của hai vectơ + Vấn đề 2. Quỹ tích + Vấn đề 3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng hai vectơ + Vấn đề 4. Công thức tính độ dài + Vấn đề 5. Tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước Bài 03. Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác + Vấn đề 1. Giải tam giác + Vấn đề 2. Đường trung tuyến + Vấn đề 3. Bán kính đường tròn ngoại tiếp + Vấn đề 4. Diện tích tam giác + Vấn đề 5. Bán kính đường tròn nội tiếp