Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi học kì 1 (HK1) lớp 8 môn Toán năm 2019 2020 trường Nguyễn Tất Thành Hà Nội

Nội dung Đề thi học kì 1 (HK1) lớp 8 môn Toán năm 2019 2020 trường Nguyễn Tất Thành Hà Nội Bản PDF - Nội dung bài viết Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2019 2020 trường Nguyễn Tất Thành Hà Nội Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2019 2020 trường Nguyễn Tất Thành Hà Nội Ngày 04 tháng 12 năm 2019, trường THCS & THPT Nguyễn Tất Thành (đặt trong trường Đại học Sư phạm Hà Nội) đã tổ chức kiểm tra học kỳ 1 môn Toán lớp 8 năm học 2019 – 2020. Đề thi HK1 Toán lớp 8 năm 2019 – 2020 của trường Nguyễn Tất Thành – Hà Nội có tổng cộng 16 câu hỏi, bao gồm 12 câu trắc nghiệm và 4 câu tự luận, đều được thiết kế để đánh giá hiệu quả kiến thức và kỹ năng của học sinh. Thời gian làm bài thi học kỳ là 90 phút, đủ để học sinh có thời gian vừa đọc, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi một cách cẩn thận và chính xác. Trong đề thi, ngoài những câu hỏi trắc nghiệm về toán học cơ bản, còn có những câu hỏi về bài toán tự luận, giúp học sinh phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và logic. Để minh họa, sau đây là một số câu hỏi từ đề thi: 1. Diện tích hình chữ nhật sẽ thay đổi thế nào nếu chiều dài tăng 6 lần, chiều rộng giảm 2 lần? - A. Giảm 3 lần. - B. Tăng 3 lần. - C. Giảm 12 lần. - D. Tăng 12 lần. 2. Khẳng định nào sau đây đúng: - A. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình chữ nhật. - B. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình chữ nhật. - C. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. - D. Hình bình hành có một đường chéo là tia phân giác của một góc là hình chữ nhật. Đề thi đã được thiết kế không chỉ để đánh giá kiến thức mà còn để khuyến khích học sinh tư duy logic, sáng tạo và tự giải quyết vấn đề. Hy vọng rằng đề thi sẽ giúp học sinh học tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

20 đề ôn tập kiểm tra chất lượng học kỳ 1 Toán 8 phòng GD và ĐT thành phố Thái Bình
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô cùng các em tuyển tập 20 đề ôn tập kiểm tra chất lượng học kỳ 1 Toán 8 phòng GD và ĐT thành phố Thái Bình, tài liệu gồm 20 trang được chia sẻ bởi thầy Lương Tuấn Đức, các đề được biên soạn theo hình thức tự luận, mỗi đề gồm 5 bài toán, thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề), bộ đề nhằm giúp các em học sinh lớp 8 tự rèn luyện để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 1 Toán 8 sắp tới. Trích dẫn tài liệu 20 đề ôn tập kiểm tra chất lượng học kỳ 1 Toán 8 phòng GD và ĐT thành phố Thái Bình : + Xét các khẳng định sau: (1) Tổng các góc một đa giác n cạnh trừ đi góc A của nó bằng 570 độ thì n = 6. (2) Không tồn tại đa giác có số đường chéo gấp đôi số cạnh. (3) Đa thức x^10 – 10x + 9 chia hết cho (x – 1)^2. Số lượng khẳng định đúng là? + Cho tam giác ABC cân tại A, từ một điểm D trên đáy BC vẽ đường thẳng vuông góc với BC, cắt các đường thẳng AB, AC theo thứ tự tại E, F. Vẽ các hình chữ nhật BDEH tâm I và CDFK tâm O. 1. Chứng minh AIDO là hình bình hành. 2. Chứng minh AHIO là hình bình hành. 3. Chứng minh H đối xứng với K qua A. + Khẳng định nào sau đây sai? A. Hình vuông có bốn trục đối xứng và một tâm đối xứng. B. Hình thoi có hai trục đối xứng và không có tâm đối xứng. C. Hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau. D. Công thức diện tích hình bình hành là S = a.h (h là chiều cao ứng với cạnh a).
Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 8 năm 2017 - 2018 phòng GDĐT Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 8 năm 2017 – 2018 phòng GD&ĐT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc gồm 06 câu trắc nghiệm và 05 câu tự luận, thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút, đề thi có đáp án + lời giải chi tiết.
Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 8 năm học 2017 - 2018 phòng GD và ĐT Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc
Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 8 năm học 2017 – 2018 phòng GD và ĐT Vĩnh Tường – Vĩnh Phúc gồm 4 câu hỏi trắc nghiệm và 4 bài toán tự luận, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có lời giải chi tiết . Trích dẫn đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 8 : Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh BC lấy điểm M bất kì. Gọi D, E lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M xuống các cạnh AB và AC. a) Tứ giác ADME là hình gì? vì sao? b) Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC để tứ giác ADME là hình vuông? c) Gọi I là trung điểm đoạn thẳng BM và K là trung điểm đoạn thẳng CM và tứ giác DEKI là hình bình hành. Chứng minh rằng DE là đường trung bình tam giác ABC. Giải: a) Xét tứ giác ADME có: Góc DAE = 90 độ (vì tam giác ABC vuông tại A) Góc ADM = 90 độ (Vì MD ⊥ AB tại D) Góc AEM = 90 độ (Vì ME ⊥ AC tại E) Suy ra tứ giác ADME là hình chữ nhật. b) Để tứ giác ADME là hình vuông thì hình chữ nhật ADME có AM là tia phân giác của góc DAE, suy ra điểm M là giao điểm của đường phân giác góc BAC với cạnh BC của tam giác ABC. [ads] c) Theo giả thiết tứ giác DEKI là hình bình hành nên DI = EK, mà DI = 1/2.BM, EK = 1/2.CM (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông, áp dụng vào tam giác BDM vuông tại D, tam giác CEM vuông tại E) Do đó: BM = CM ⇒ M là trung điểm của BC (1) Lại có MD ⊥ AB và AC ⊥ AB nên MD // AC (2) Từ (1) và (2) suy ra D là trung điểm cạnh AB (*) Chứng minh tương tự ta có E là trung điểm cạnh AC (**) Từ (*) và (**) suy ra DE là đường trung bình tam giác ABC. (đpcm)
Đề khảo sát chất lượng học kỳ 1 Toán 8 năm học 2017 - 2018 phòng GD và ĐT Bảo Thắng - Lào Cai
Đề khảo sát chất lượng học kỳ 1 Toán 8 năm học 2017 – 2018 phòng GD và ĐT Bảo Thắng – Lào Cai gồm 7 câu hỏi trắc nghiệm và 5 bài toán tự luận, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết . Trích dẫn đề thi HK1 Toán 8 : + Một mảnh vườn lúc đầu có dạng tam giác ABC vuông tại A, bờ rào AB dài 5m, rào AC dài 12m. Người ta sử dụng lưới ngăn dọc theo hai điểm E; M. (E là trung điểm của AC và M là trung điểm của BC) để chia mảnh vườn thành hai phần trồng rau và hoa. a) Tính độ dài của lưới ME phải dùng b) Mảnh vườn AEMB là hình gì? Vì sao? c) Tính diện tích phần vườn ECM? [ads] + Hình bình hành là: A. Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau B. Tứ giác có các cặp cạch đối bằng nhau C. Tứ giác có các cặp cạnh đối song song D. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau + Hình nào sau đây không có tâm đối xứng? A. Hình bình hành B. Hình thang cân C. Hình chữ nhật D.Cả ba hình trên