Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

10 đề ôn tập cuối học kì 1 Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo (70% TN + 30% TL)

Tài liệu gồm 172 trang, tuyển tập 10 đề ôn tập kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 10 theo chương trình SGK Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo; các đề được biên soạn theo cấu trúc 70% trắc nghiệm + 30% tự luận (theo điểm số), phần trắc nghiệm gồm 35 câu, phần tự luận gồm 04 câu, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO MÔN TOÁN LỚP 10 : 1. Mệnh đề và tập hợp. Mệnh đề. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp. 2. Bất phương trình và hệ bất phương trình. 2.1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn. 2.2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Hàm số bậc hai và đồ thị. 3.1. Hàm số và đồ thị. 3.2. Hàm số bậc hai. 4. Hệ thức lượng trong tam giác. 4.1. Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800. 4.2. Định lý cosin và định lý sin. 4.3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế. 5. Vectơ. 5.1. Khái niệm vectơ. 5.2. Tổng hiệu của hai vectơ. 5.3. Tích của một số với một vectơ. 5.2. Tích vô hướng của hai vectơ. 6. Thống kê. 6.1 Số gần đúng. Sai số. 6.1. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu. 6.2. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu. Lưu ý : – Trắc nghiệm: + Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. + Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. + Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,20 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. – Tự luận: + Hai câu vận dụng mỗi câu 1,0 điểm ta chọn ở 1* sao cho 1 câu Đại Số và 1 câu Hình học. + Hai câu vận dụng cao mỗi câu 0,5 điểm ta chọn ở 1** sao cho 1 câu Đại Số và 1 câu Hình học.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề cuối học kì 1 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường THPT Hồ Nghinh - Quảng Nam
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra đánh giá cuối học kì 1 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Hồ Nghinh, tỉnh Quảng Nam; đề thi được biên soạn theo cấu trúc 50% trắc nghiệm + 50% tự luận (theo điểm số), trong đó phần trắc nghiệm gồm 15 câu, phần tự luận gồm 04 câu, thời gian học sinh làm bài 60 phút (không kể thời gian phát đề), đề thi có đáp án và lời giải chi tiết mã đề 101 102 103 104 105 106 107 108. Trích dẫn Đề cuối học kì 1 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Hồ Nghinh – Quảng Nam : + Bạn Hoa thu xếp được không quá 12 giờ để làm hai loại thiệp trưng bày trong dịp cắm trại sắp đến. Loại thiệp hình tam giác cần 2 giờ để làm xong 1 cái, còn loại thiệp hình chữ nhật chỉ cần 1 giờ để làm xong 1 cái. Gọi x, y lần lượt là số thiệp hình tam giác và số thiệp hình chữ nhật bạn Hoa sẽ làm. Hãy lập hệ bất phương trình mô tả điều kiện của x, y và biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình đó. + Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề? A. Trời lạnh quá! B. Tam Kỳ là thành phố của tỉnh Quảng Nam. C. Bạn thấy học Toán thú vị không? D. Hãy đi nhanh lên! + Cho hình thang vuông ABCD có đường cao AB a 2 các cạnh đáy AD a và BC a 4. a) Hãy phân tích AC theo hai vectơ AB và AD b) Gọi M là điểm trên đoạn AC sao cho AM k AC. Tìm k để BM CD.
Đề cuối học kì 1 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường THPT Nguyễn Dục - Quảng Nam
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Nguyễn Dục, tỉnh Quảng Nam; đề thi có đáp án trắc nghiệm và lời giải chi tiết tự luận. Trích dẫn Đề cuối học kì 1 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Nguyễn Dục – Quảng Nam : + Để rút ngắn khoảng cách và thuận lợi cho việc đi lại, người ta dự kiến xây dựng một đường hầm xuyên núi. Để ước tính được chiều dài của hầm, một kĩ sư thực hiện các phép đo đạc và cho ra kết quả như hình vẽ bên dưới. Từ các số liệu đã khảo sát được, chiều dài của đường hầm gần nhất với kết quả nào sau đây? + Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không phải là mệnh đề? A. 13 là số nguyên tố. B. Số 15 chia hết cho 2. C. Tam Kỳ là một thành phố của tỉnh Quảng Nam. D. Bạn có thích học môn Toán không? + Bạn An vừa đậu vào lớp 10 năm học 2022 – 2023, ba mẹ bạn thưởng cho bạn một chiếc laptop. Khi mang về, bạn phát hiện trên bao bì có ghi trọng lượng 1,5 0,02 kg kg. Gọi a là khối lượng thực của máy tính. Hỏi a nằm trong đoạn nào sau đây?
Đề cuối học kỳ 1 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường THPT Quế Sơn - Quảng Nam
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam; đề thi có đáp án trắc nghiệm và lời giải chi tiết tự luận. Trích dẫn Đề cuối học kỳ 1 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Quế Sơn – Quảng Nam : + Học sinh chọn câu trả lời đúng và tô vào ô tương ứng trong phiếu làm bài riêng. Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề? A. Hãy làm bài kiểm tra thật nghiêm túc! B. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. C. 7 là số nguyên tố. D. 8 + 2 = 11. + Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 1200. Tàu thứ nhất chạy với vận tốc 50km/h, tàu thứ hai chạy với vận tốc 40km/h. Hỏi sau 1 giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu km? + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có B(1;2), D(3;-1). a) Tìm tọa độ điểm P trên trục Ox sao cho tam giác BDP vuông tại D. b) Gọi Q là trung điểm của cạnh BC, N là giao điểm của AC và DQ. Biết N(2;-1), tìm tọa độ các điểm A, C.
Đề cuối kỳ 1 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường THPT Hướng Hóa - Quảng Trị
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị; đề thi có đáp án trắc nghiệm và hướng dẫn giải tự luận mã đề 101 102 103 104 105 106 107 108. Trích dẫn Đề cuối kỳ 1 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Hướng Hóa – Quảng Trị : + Chọn câu đúng trong các câu trả lời sau đây: Phương sai bằng A. căn bậc hai của độ lệch chuẩn. B. bình phương của độ lệch chuẩn. C. một nửa của độ lệch chuẩn D. hai lần của độ lệch chuẩn. + Điểm trung bình 12 môn của một học sinh được cho như sau: 8,6 8,2 8,1 8,8 8,8 8,1 8,2 8,0 6,5 9,8 7,8 7.8 a) Hãy tìm số trung bình, số trung vị của mẫu số liệu trên. b) Hãy tìm độ lệch chuẩn, khoảng tứ phân vị và giá trị bất thường của mẫu số liệu trên. + Trên sông, một ca nô chuyển động thẳng đều theo hướng N30 W với vận tốc 2 v có độ lớn bằng 20 km/h. Tính độ lớn vận tốc riêng 3 v của ca nô và biểu diễn hướng của lực. Biết rằng 23 1 vv v 2 nước trên sông chảy về hướng đông với vận tốc 1 v có độ lớn bằng 3 km/h. Giải thích thuật ngữ.