Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề cuối học kì 1 (HK1) lớp 8 môn Toán năm 2023 2024 trường THCS Quảng Hợp Quảng Bình

Nội dung Đề cuối học kì 1 (HK1) lớp 8 môn Toán năm 2023 2024 trường THCS Quảng Hợp Quảng Bình Bản PDF - Nội dung bài viết Đề cuối học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2023 - 2024 Đề cuối học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2023 - 2024 Chào quý thầy cô giáo và các em học sinh lớp 8, Sytu xin giới thiệu đến quý vị đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 8 năm học 2023 - 2024 trường THCS Quảng Hợp, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. Đề thi có hình thức 40% trắc nghiệm (16 câu) và 60% tự luận (04 câu), thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề). Đề thi đi kèm đáp án và hướng dẫn chấm điểm theo mã đề 01 - 02. Dưới đây là một số câu hỏi mẫu từ đề thi: 1. Chọn câu trả lời sai: Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn sự thay đổi của một đối tượng theo thời gian thì A. Trục đứng biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm B. Trục ngang biểu diễn thời gian C. Trục đứng biểu diễn các tiêu chí thống kê D. Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường gấp khúc. 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Biểu đồ hình tròn thích hợp để mô tả tỉ lệ của các ... so với ... A. tổng thể, giá trị dữ liệu B. giá trị dữ liệu này, giá trị dữ liệu kia C. lớp này, lớp kia D. giá trị dữ liệu, tổng thể. 3. Biểu đồ tranh ở (Hình 3) bên thống kê số gạo bán được của cửa hàng A trong ba tháng cuối năm 2022. a) Lập bảng thống kê số gạo bán được của cửa hàng A trong ba tháng cuối năm 2022? b) Dựa vào bảng thống kê hãy vẽ biểu đồ cột biểu diễn số gạo bán được của cửa hàng A trong ba tháng cuối năm 2022. Những thông tin chi tiết cùng với hướng dẫn cụ thể sẽ được cung cấp trong file Word đính kèm.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 8 năm 2021 - 2022 phòng GDĐT Giao Thuỷ - Nam Định
Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 8 năm 2021 – 2022 phòng GD&ĐT Giao Thuỷ – Nam Định gồm 02 trang với 08 câu trắc nghiệm (02 điểm) và 04 câu tự luận (08 điểm), thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút (không kể thời gian giáo viên coi thi phát đề). Trích dẫn đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 8 năm 2021 – 2022 phòng GD&ĐT Giao Thuỷ – Nam Định : + Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm: Thu gọn biểu thức 2 2 a b a b ta được kết quả là? + Cho hình thang ABCD (AB // CD) có M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Cho biết MN 12cm AB 6cm. Độ dài đoạn thẳng CD là? + Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường cao AH (H BC). Có M và N lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. a) Tứ giác AMHN là hình gì? b) Gọi E là điểm đối xứng với B qua A; F là điểm đối xứng với C qua A. Tứ giác BCEF là hình gì? Vì sao? c) Đường thẳng BN cắt CE tại K. Chứng minh 1 CK BC. + Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (H BC). Biết AB 6cm AC 8cm. Độ dài đường cao AH là? + Cho hình thoi ABCD có o D 55. Số đo các góc còn lại của hình thoi là?
Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 8 năm 2021 - 2022 phòng GDĐT Mỹ Lộc - Nam Định
Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 8 năm 2021 – 2022 phòng GD&ĐT Mỹ Lộc – Nam Định gồm 02 trang với 20 câu trắc nghiệm (04 điểm) và 04 câu tự luận (06 điểm), thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút (không kể thời gian giáo viên coi thi phát đề). Trích dẫn đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 8 năm 2021 – 2022 phòng GD&ĐT Mỹ Lộc – Nam Định : + Cho tam giác ABC vuông tại A AB AC kẻ đường cao AH. Từ H kẻ HD AB HE AC D AB E AC gọi O là trung điểm của BC, I là giao điểm của AH và DE. a) Chứng minh tứ giác ADHE là hình chữ nhật. b) Chứng minh A DE ACB. c) Chứng minh OA DE. + Cho tam giác ABC, M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC. Biết MN 6cm khi đó độ dài cạnh BC là A. 6cm B. 12cm C. 16cm D. 3cm. + Hình có tâm đối xứng là A. hình thang cân B. tam giác đều C. tam giác vuông D. hình bình hành. + Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6cm và khi đó độ dài cạnh hình thoi là A.5cm B. 6cm C. 8cm D. 10cm. + Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm Khai triển biểu thức 2 2x 1 ta được?
Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 8 năm 2021 - 2022 phòng GDĐT Trực Ninh - Nam Định
Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 8 năm 2021 – 2022 phòng GD&ĐT Trực Ninh – Nam Định gồm 02 trang với 20 câu trắc nghiệm (04 điểm) và 04 câu tự luận (06 điểm), thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút (không kể thời gian giáo viên coi thi phát đề). Trích dẫn đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 8 năm 2021 – 2022 phòng GD&ĐT Trực Ninh – Nam Định : + Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm: Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là A. hình chữ nhật. B. hình vuông. C. hình thoi D. hình thang cân. + Diện tích của hình chữ nhật thay đổi như thế nào so với ban đầu nếu chiều dài và chiều rộng đều tăng 3 lần? A. tăng 3 lần B. tăng 6 lần C. tăng 9 lần D. không đổi. + Khẳng định nào sau đây là đúng A. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. B. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. C. Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật. D. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. + Cho tam giác ABC cân tại A có M là trung điểm của BC. Gọi H là điểm đối xứng với A qua điểm M. a) Chứng minh tứ giác ABHC là hình thoi. b) Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với BC, đường thẳng này cắt tia CA tại điểm F. Gọi I là giao điểm của AB và HF. Chứng minh I là trung điểm của AB. c) Từ C kẻ đường thẳng song song với AH, đường thẳng này cắt tia BA tại điểm E. Chứng minh tứ giác BCEF là hình chữ nhật. + Tứ giác ABCD có AC cắt BD tại O và OA OB OC OD thì tứ giác ABCD là A. hình chữ nhật B. hình thoi C. hình vuông D. hình thang cân.
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Toán 8 năm 2021 - 2022 sở GDĐT Bắc Giang
Ngày … tháng 12 năm 2021, sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang tổ chức kì thi đánh giá chất lượng cuối học kì 1 môn Toán lớp 8 năm học 2021 – 2022. Đề kiểm tra cuối học kì 1 Toán 8 năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Bắc Giang được biên soạn theo hình thức 50% trắc nghiệm + 50% tự luận (theo điểm số), phần trắc nghiệm gồm 20 câu, phần tự luận gồm 04 câu, thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút (không kể thời gian giám thị coi thi phát đề). Trích dẫn đề kiểm tra cuối học kì 1 Toán 8 năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Bắc Giang : + Cho tam giác ABC vuông cân tại C, M là điểm bất kỳ trên cạnh AB (M không trùng với A, B). Vẽ ME ⊥ AC tại E, MF ⊥ BC tại F. Gọi D là trung điểm của AB. Chứng minh rằng: 1) Tứ giác CFME là hình chữ nhật. 2) Tam giác DEF vuông cân. + Hình chữ nhật không có tính chất nào sau đây? A. Hai đường chéo bằng nhau. B. Bốn góc bằng nhau. C. Hai đường chéo vuông góc. D. Các cạnh đối song song và bằng nhau. + Với A B C D là các đa thức và B D khác đa thức không, hai phân thức A B và C D bằng nhau khi? + Cho tam giác ABC có chu vi 32cm. Gọi E F P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB BC CA. Chu vi của tam giác EFP là? + Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu thỏa mãn điều kiện nào dưới đây?