Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

22 chuyên đề bồi dưỡng Hình học 7

Tài liệu gồm 229 trang, tuyển tập 22 chuyên đề bồi dưỡng Hình học 7, có đáp án và lời giải chi tiết. CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. Chuyên đề 1: Hai góc đối đỉnh 3. Chuyên đề 2: Hai đường thẳng vuông góc 7. Chuyên đề 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 11. Chuyên đề 4: Tiên đề Ơ-clit. Tính chất của hai đường thẳng song song 15. Chuyên đề 5: Định lí 20. Chuyên đề 6: Chứng minh phản chứng 24. Chương II : TAM GIÁC. Chuyên đề 7: Tổng ba góc của một tam giác 29. Chuyên đề 8: Hai tam giác bằng nhau. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 35. Chuyên đề 9: Tam giác cân 48. Chuyên đề 10: Định lý Pytago 60. Chuyên đề 11: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông 69. Chuyên đề 12: Vẽ hình phụ để giải bài toán 73. Chuyên đề 13: Chứng minh ba điểm thẳng hàng 81. Chuyên đề 14: Tính số đo góc 88. Chương III : QUAN HỆ CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC. Chuyên đề 15: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác 96. Chuyên đề 16: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu 100. Chuyên đề 17: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác 104. Chuyên đề 18: Tính chất đường trung tuyến của tam giác 108. Chuyên đề 19: Tính chất tia phân giác của một góc. Tính chất ba đường phân giác của tam giác 112. Chuyên đề 20: Tính chất ba đường trung trực, ba đường cao của tam giác 116. Chuyên đề 21: Chứng minh ba đường thẳng đồng quy 122. Chuyên đề 22: Bất đẳng thức và cực trị hình học 127. HƯỚNG DẪN GIẢI – ĐÁP SỐ Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. Chuyên đề 1: Hai góc đối đỉnh 133. Chuyên đề 2: Hai đường thẳng vuông góc 138. Chuyên đề 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 142. Chuyên đề 4: Tiên đề Ơ-clit. Tính chất của hai đường thẳng song song 146. Chuyên đề 5: Định lí 150. Chuyên đề 6: Chứng minh phản chứng 154. Chương II : TAM GIÁC. Chuyên đề 8: Hai tam giác bằng nhau. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 162. Chuyên đề 9: Tam giác cân 168. Chuyên đề 10: Định lý Pytago 175. Chuyên đề 11: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông 180. Chuyên đề 12: Vẽ hình phụ để giải bài toán 185. Chuyên đề 13: Chứng minh ba điểm thẳng hàng 190. Chuyên đề 14: Tính số đo góc 194. Chương III : QUAN HỆ CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC. Chuyên đề 15: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác 203. Chuyên đề 16: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu 209. Chuyên đề 17: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác 213. Chuyên đề 18: Tính chất đường trung tuyến của tam giác 219. Chuyên đề 19: Tính chất tia phân giác của một góc. Tính chất ba đường phân giác của tam giác 226. Chuyên đề 20: Tính chất ba đường trung trực, ba đường cao của tam giác 232. Chuyên đề 21: Chứng minh ba đường thẳng đồng quy 239. Chuyên đề 22: Bất đẳng thức và cực trị hình học 245.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Tài liệu gồm 11 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Phát biểu được định nghĩa đường trung tuyến của tam giác. + Phát biểu được tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Kĩ năng: + Vẽ được các đường trung tuyến của tam giác. + Vận dụng được các định nghĩa và tính chất về đường trung tuyến. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Sử dụng tính chất trọng tâm tam giác. – Ba đường trung tuyến của tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này gọi là trọng tâm của tam giác. – Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2 3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy. Bước 1. Xác định trọng tâm nằm trên đường trung tuyến nào. Bước 2. Sử dụng linh hoạt tỉ lệ khoảng cách từ trọng tâm đến hai đầu đoạn thẳng trung tuyến. Dạng 2 : Chứng minh một điểm là trọng tâm tam giác. Sử dụng tính chất trọng tâm. Chẳng hạn để chứng minh G là trọng tâm tam giác ABC, có ba đường trung tuyến AD, BE, CF thì ta chứng minh. Cách 1. G AD và 2 3 GA AD hoặc G BE và 2 3 GB BE hoặc G CF và 2 3 GC CF. Cách 2. Chứng minh G là giao điểm của hai trong ba đường trung tuyến của tam giác ABC. Dạng 3 : Đường trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông. Chú ý đến tính chất của tam giác cân, tam giác đều và tam giác vuông.
Chuyên đề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác
Tài liệu gồm 08 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Phát biểu được định lí và hệ quả của bất đẳng thức tam giác. Kĩ năng: + Vận dụng được định lí và hệ quả của bất đẳng thức tam giác trong các bài toán. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Sử dụng điều kiện tồn tại một tam giác dựa vào yếu tố độ dài ba cạnh. – Ba đoạn thẳng a, b, c lập thành một tam giác nếu. – Trong trường hợp xác định được a là số lớn nhất trong ba số a, b, c thì điều kiện tồn tại tam giác chỉ cần a b c. Bước 1. Dựa vào bất đẳng thức tam giác xét các trường hợp. Bước 2. Lựa chọn giá trị thích hợp. Dạng 2 : Chứng minh các bất đẳng thức về độ dài. – Sử dụng bất đẳng thức tam giác và các biến đổi về bất đẳng thức. – Cộng cùng một số vào hai vế của bất đẳng thức. – Cộng từng vế hai bất đẳng thức cùng chiều.
Chuyên đề quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
Tài liệu gồm 15 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Phân biệt được đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu. + Phát biểu được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. Kĩ năng: + Vận dụng được mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu trong bài tập. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : So sánh hai đường xiên hoặc hai hình chiếu. – Định lí: Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì: + Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn. + Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn. – Thực hiện theo hai bước: + Bước 1. Xác định xem hai đoạn thẳng cần so sánh là đường xiên hay hình chiếu của đường xiên lên đường thẳng: Nếu là đường xiên thì cần so sánh hai hình chiếu của chúng (dựa vào giả thiết bài toán); Nếu là hình chiếu của hai đường xiên thì cần so sánh hai đường xiên (dựa vào giả thiết bài toán). + Bước 2. So sánh hai đoạn thẳng dựa vào định lí đường xiên – hình chiếu. Dạng 2 : Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Sử dụng định lí: “Đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên kẻ từ một điểm đến cùng một đường thẳng”.
Chuyên đề quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
Tài liệu gồm 10 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Trình bày được định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. + Áp dụng được định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác để so sánh độ dài các cạnh, số đo góc của tam giác đó. Kĩ năng: + Biết vận dụng các định lí để giải quyết bài toán. + Vận dụng vẽ hình theo đúng yêu cầu bài toán, nhận biết được các tính chất qua hình vẽ. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: So sánh hai góc trong một tam giác. + Để so sánh hai góc trong một tam giác, ta so sánh hai cạnh đối diện với hai góc đó. + Sử dụng định lí: “Trong một tam giác, góc có cạnh đối diện lớn hơn thì lớn hơn”. Dạng 2: So sánh hai cạnh trong một tam giác. + Để so sánh hai cạnh trong một tam giác, ta so sánh hai góc đối diện với hai cạnh đó. + Sử dụng định lí: “Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn”.