Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chinh phục nguyên hàm - tích phân từ A đến Z - Nguyễn Hữu Bắc

Sách gồm 480 trang trình bày chi tiết hầu hết những dạng toán nguyên hàm – tích phân thường gặp trong chương trình Toán 12. Nội dung sách : Chương mở đầu + Mối liên hệ giữa nguyên hàm và tích phân + Ý nghĩa A. Lý thuyết Chương I. Nguyên hàm I. Khái niệm nguyên hàm II. Tính chất nguyên hàm Chương II. Tích phân I. Khái niệm về tích phân II. Tính chất của tích phân III. Các phương pháp tính nguyên hàm – tích phân thường gặp Chương III. Bảng nguyên hàm các hàm số cơ bản Chương IV. Cách tạo dạng tích phân B. Phương pháp tìm nguyên hàm – tích phân Chương I. Phương pháp vi phân Chương II. Phương pháp bảng nguyên hàm Chương III. Phương pháp đổi biến số I. Phương pháp II. Đổi biến số hàm vô tỷ III. Đổi biến hàm đa thức bậc cao IV. Đổi biến hàm lượng giác V. Hàm dưới dấu tích phân chứa các biểu thức bậc nhất của sinx, cosx VI. Đổi biến dựa vào cận Chương IV. Phương pháp tích phân từng phần I. Kỹ thuật chọn hệ số C II. Kỹ thuật tính nhanh III. Phân dạng – phương pháp [ads] C. Nguyên hàm – Tích phân các loại hàm số Chương I. Nguyên hàm – tích phân các hàm đa thức I. Hàm số tìm nguyên hàm II. Phương pháp III. Bài tập vận dụng Chương II. Tích phân hàm hữu tỉ I. Hàm số tìm nguyên hàm II. Phương pháp III. Kỹ thuật nhẩm hệ số trong đồng nhất thức IV. Nguyên tắc giải V. Bài tập áp dụng Chương III. Tích phân hàm vô tỉ Chương IV. Tích phân hàm lượng giác I. Hàm số tìm nguyên hàm II. Phương pháp III. Các công thức lượng giác thường sử dụng IV. Các dạng nguyên hàm lượng giác thường gặp Chương V. Tích phân hàm số mũ – logarit Chương VI. Tích phân hàm trị tuyệt đối Chương VII. Tích phân liên kết Chương VIII. Tích phân trong đề thi đại học từ 2002 đến 2015 Chương IX. Tích phân trong các đề thi thử đại học Chương X. Những bài toán tích phân khó D. Ứng dụng tích phân Chương I. Ứng dụng tích phân để tính diện tích I. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong II. Diện tích hình tròn III. Diện tích hình Elip Chương II. Ứng dụng tích phân để tính thể tích I. Thể tích V sinh bởi diện tích S (tạo bởi một đường cong với trục) II. Thể tích V sinh bởi diện tích S (tạo bởi từ hai đường cong) Chương III. Sai lầm khi tính tích phân

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tính giá trị của hàm số khi cho trước các tích phân liên quan
Tài liệu gồm 17 trang, được biên soạn bởi nhóm tác giả Toán Học Bắc Trung Nam, hướng dẫn giải các bài toán tính giá trị của hàm số khi cho trước các tích phân liên quan, đây là dạng toán vận dụng cao (VDC) thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng; các bài toán trắc nghiệm trong tài liệu đều có đáp án và lời giải chi tiết. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Tính chất nguyên hàm, tích phân thường sử dụng. 2. Nhị thức Niu-tơn. B. BÀI TẬP Cho hàm số f x xác định trên 1 2 thỏa mãn 2 2 1 f x x f 0 1 và f 1 2. Giá trị của biểu thức f f 1 3. Cho hàm số f x có đạo hàm trên thỏa mãn 2017 2018 2018 2018 x f x f x x e với mọi x và f 0 2018. Tính giá trị f 1. Cho f x với x và thỏa mãn điều kiện 2 f x f x x f x 2 1 f 0 0. Tính giá trị lớn nhất M giá trị nhỏ nhất m của hàm số y f x trên [1 3]. Cho hàm số 3 1 4 8 d x f x t t t. Gọi m M lần lượt là giá trị nhỏ nhất giá trị lớn nhất của hàm số f x trên đoạn 0 6. Tính M m. Lấy tích phân hai vế ta được Cho hàm số 3 1 ln 3 f x x. Giải bất phương trình sau: 2 0 6 sin 2.
Tính giá trị của tích phân khi biết một hay nhiều tích phân với điều kiện cho trước
Tài liệu gồm 20 trang, được biên soạn bởi nhóm tác giả Toán Học Bắc Trung Nam, hướng dẫn giải các bài toán liên quan đến tính giá trị của tích phân khi biết một hay nhiều tích phân với điều kiện cho trước, đây là dạng toán vận dụng cao (VDC) thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng; các bài toán trắc nghiệm trong tài liệu đều có đáp án và lời giải chi tiết. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa Cho f là hàm số liên tục trên đoạn a b Giả sử F là một nguyên hàm của f trên. a b Hiệu số F b F a được gọi là tích phân từ a đến b hay tích phân xác định trên đoạn a b của hàm số f x kí hiệu là d. b a f x x Ta dùng kí hiệu b a F x F b F a để chỉ hiệu số F b F a. Vậy d b b a a f x x F x F b F a. Nhận xét: Tích phân của hàm số f từ a đến b có thể kí hiệu bởi d b a f x x hay d. b a f t t Tích phân đó chỉ phụ thuộc vào f và các cận a, b mà không phụ thuộc vào cách ghi biến số. Ý nghĩa hình học của tích phân: Nếu hàm số f liên tục và không âm trên đoạn a b thì tích phân d b a f x x là diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y f x trục Ox và hai đường thẳng x a x b. Vậy d. b a S f x x. 2. Tính chất của tích phân 1. d 0 a a f x x 2. d d b a a b f x x f x x 3. d d d b c c a b a f x x f x x f x x a b c 4. d. d b b a a k f x x k f x x k 5. d d d b b b a a a f x g x x f x x g x x. Lưu ý: 1 f x là hàm số chẵn và liên tục trên đoạn a a;, a 0 thì 0 d 2 d a a a f x x f x x 2 f x là hàm số lẻ và liên tục trên đoạn a a a 0 thì d 0 a a f x x. Chuyên đề bài toán liên quan đến tính giá trị của tích phân khi biết một hay nhiều tích phân với điều kiện cho trước 3 f x là hàm số liên tục, tuần hoàn với chu kì T thì d a T a f x x 0 d T f x x 2 2 d T T f x x a R. B. BÀI TẬP
Chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Nguyễn Hoàng Việt
Tài liệu gồm 138 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Hoàng Việt, tổng hợp kiến thức cần nắm, các dạng toán thường gặp và bài tập tự luyện chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Giải tích 12 chương 3. MỤC LỤC : Chương 3 . NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG 1. §1 – TÍNH NGUYÊN HÀM – SỬ DỤNG ĐỊNH NGHĨA, BẢNG CÔNG THỨC 1. A KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. B CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 2. + Dạng 1. Áp dụng bảng công thức nguyên hàm 2. + Dạng 2. Tách hàm dạng tích thành tổng 7. + Dạng 3. Tách hàm dạng phân thức thành tổng 9. C BÀI TẬP TỰ LUYỆN 14. §2 – TÍNH NGUYÊN HÀM – SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN SỐ 17. A CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 17. + Dạng 1. Đổi biến dạng hàm lũy thừa 17. + Dạng 2. Đổi biến dạng hàm phân thức 19. + Dạng 3. Đổi biến dạng hàm vô tỉ 20. + Dạng 4. Đổi biến dạng hàm lượng giác 22. + Dạng 5. Đổi biến dạng hàm mũ, hàm lô-ga-rit 24. B BÀI TẬP TỰ LUYỆN 27. §3 – TÍNH NGUYÊN HÀM – SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN HÀM TỪNG PHẦN 30. A CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 30. + Dạng 1. Nguyên hàm từng phần với “u = đa thức” 30. + Dạng 2. Nguyên hàm từng phần với “u = lôgarit” 31. + Dạng 3. Nguyên hàm kết hợp đổi biến số và từng phần 33. + Dạng 4. Nguyên hàm từng phần dạng “lặp” 35. + Dạng 5. Nguyên hàm từng phần dạng “hàm ẩn” 36. B BÀI TẬP TỰ LUYỆN 38. §4 – TÍNH TÍCH PHÂN – SỬ DỤNG ĐỊNH NGHĨA, TÍNH CHẤT 41. A CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 41. + Dạng 1. Sử dụng định nghĩa, tính chất tích phân 41. + Dạng 2. Tách hàm dạng tích thành tổng các hàm cơ bản 45. + Dạng 3. Tách hàm dạng phân thức thành tổng các hàm cơ bản 47. B BÀI TẬP TỰ LUYỆN 51. §5 – TÍNH TÍCH PHÂN – SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN SỐ 54. A CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 54. + Dạng 1. Đổi biến loại t = u(x) 54. + Dạng 2. Lượng giác hóa 59. B BÀI TẬP TỰ LUYỆN 61. §6 – TÍNH TÍCH PHÂN – SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍCH PHÂN TỪNG PHẦN 65. A CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 65. + Dạng 1. Tích phân từng phần với “u = đa thức” 65. + Dạng 2. Tích phân từng phần với “u = logarit” 67. B BÀI TẬP TỰ LUYỆN 70. §7 – TÍCH PHÂN HÀM ẨN 74. A CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 74. + Dạng 1. Sử dụng tính chất tính phân không phụ thuộc biến 74. + Dạng 2. Tìm hàm f(x) bằng phương pháp đổi biến số 76. + Dạng 3. Tìm hàm f(x) bằng phương pháp đưa về “đạo hàm đúng” 77. + Dạng 4. Phương pháp tích phân từng phần 79. + Dạng 5. Phương pháp ghép bình phương 81. B BÀI TẬP TỰ LUYỆN 84. §8 – ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN – TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG 89. A CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 89. + Dạng 1. Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị y = f(x) và y = g(x) 89. + Dạng 2. Hình phẳng giới hạn bởi nhiều hơn hai đồ thị hàm số 97. + Dạng 3. Toạ độ hoá một số “mô hình” hình phẳng thực tế 99. B BÀI TẬP TỰ LUYỆN 103. §9 – ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN – TÍNH THỂ TÍCH VẬT THỂ, KHỐI TRÒN XOAY 107. A CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 107. + Dạng 1. Tính thể tích vật thể khi biết diện tích mặt cắt vuông góc với Ox 107. + Dạng 2. Tính thể tích của khối tròn xoay khi cho hình phẳng quay quanh trục Ox 108. + Dạng 3. Tọa độ hóa một số bài toán thực tế 113. B BÀI TẬP TỰ LUYỆN 117. §10 – ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN – MỘT SỐ BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG 120. A CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 120. + Dạng 1. Cho hàm vận tốc, tìm quãng đường di chuyển của vật 120. + Dạng 2. Cho đồ thị hàm vận tốc, tìm quãng đường di chuyển của vật 121. + Dạng 3. Cho hàm gia tốc, tìm quãng đường di chuyển của vật 122. B BÀI TẬP TỰ LUYỆN 124. §11 – ĐỀ TỔNG ÔN 126. A ĐỀ SỐ 1 126. B ĐỀ SỐ 2 129.
Phương pháp tích phân từng phần tạo các lượng triệt tiêu
Trong quá trình dạy và học về bài toán tích phân, chúng ta có rất nhiều cách tính tích phân như đổi biến, từng phần … Tuy nhiên khi đứng trước một bài toán không phải lúc nào chúng ta cũng thấy luôn điều đó, đặc biệt những bài toán cồng kềnh và hình thức phức tạp. Mặc dù cách xử lý lại hết sức đơn giản, xuất phát từ những thứ rất gần gũi và thân quen mà bản thân chúng ta lại không ngờ đến. Từ thực tế kinh nghiệm giảng dạy cũng như như cầu học tập của các em học sinh, BQT xin đưa ra một hướng làm nhỏ về bài toán tích phân: Phương pháp tích phân từng phần tạo lượng triệt tiêu. Cở sở của phương pháp chính là sử dụng tích phân đã được học trong chương trình sách giáo khoa và định nghĩa của tích phân. Bài viết là một kinh nghiệm nho nhỏ trong quá trình dạy học, hy vọng sẽ giúp ích được phần nào cho các thầy cô trong quá trình dạy học cũng như các em học sinh hiểu rõ vấn đề hơn trong quá trình học tập về bài toán tích phân.