Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bàn về một cách tiếp cận khác cho bài toán tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Tài liệu gồm 07 trang, được biên soạn bởi Ths. Hoàng Minh Quân (giáo viên Toán trường THPT chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội), bàn về một cách tiếp cận khác cho bài toán tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Trong chương trình toán THPT, các bài toán về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng tuy không mới. Song, nó vẫn mang tính thời sự trong các bài kiểm tra định kì, các kì thi học sinh giỏi, kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông hằng năm. Bài viết sau đây khai thác một hướng tiếp cận khác cho bài toán tính góc giữa đường thẳng với mặt phẳng. 1. Kiến thức cơ bản 1.1. Định nghĩa: Cho đường thẳng a và mặt phẳng (a). Góc giữa đường thẳng a và hình chiếu a’ của nó trên mặt phẳng (a) được gọi là góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (a). 1.2. Các xác định góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (a). Cách 1: + Bước 1. Tìm O = a giao (a). + Bước 2. Lấy A thuộc a và dựng AH vuông góc (a) tại H . Khi đó (a;(a)) = (a;a’) = AOH. + Bước 3. Tính số đo của góc AOH. Chú ý: 0 =< (a;(a)) =< 90. Cách 2: Tính gián tiếp theo một trong hai hướng sau: + Hướng 1: Chọn một đường thẳng d // a mà góc giữa d và (a) có thể tính được. Từ đó ta có: (a;(a)) = (d;(a)). + Hướng 2: Chọn một mặt phẳng (b) // (a) mà góc giữa a và (b) có thể tính được. Từ đó ta có: (a;(a)) = (a;(b)). Tuy nhiên việc xác định hình chiếu của một điểm lên mặt phẳng không phải lúc nào cũng thuận lợi. Chính vì vậy, việc đưa ra một cách tiếp cận khác là sử dụng khoảng cách để tính góc giữa đường thẳng với mặt phẳng nhằm khắc phục khó khăn đó. 1.3. Định hướng tiếp cận: Cho đường thẳng a và mặt phẳng (a). Để tính góc x giữa đường thẳng a và mặt phẳng (a), ta tiếp cận thông qua ý tưởng đơn giản khác như sau: + Bước 1: Tìm O = a giao (a). + Bước 2: Tính sinx = d(A;(a))/OA. Cách tiếp cận này thích hợp cho học sinh nắm chắc việc tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Sau đây chúng tôi đưa ra một số ví dụ minh hoạ với lời giải theo hướng tiếp cận sử dụng khoảng cách để tính góc giữa đường thẳng với mặt phẳng. 2. Ví dụ minh họa 2.1. Áp dụng cho các bài toán khối chóp. 2.2. Áp dụng cho các bài toán khối lăng trụ. 2.3. Bài tập tự luyện.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề Hình học không gian - Lưu Huy Thưởng
Tài liệu gồm 55 trang trình bày lý thuyết, phân dạng, phương pháp giải toán và các bài tập chuyên đề hình học không gian. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Xác định một mặt phẳng + Ba điểm không thẳng hàng thuộc mặt phẳng. + Một điểm và một đường thẳng không đi qua điểm đó thuộc mặt phẳng. + Hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng. 2. Một số qui tắc vẽ hình biểu diễn của hình không gian + Hình biểu diễn của đường thẳng là đường thẳng, của đoạn thẳng là đoạn thẳng. + Hình biểu diễn của hai đường thẳng song song là hai đường thẳng song song, của hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng cắt nhau. + Hình biểu diễn phải giữ nguyên quan hệ thuộc giữa điểm và đường thẳng. + Đường nhìn thấy vẽ nét liền, đường bị che khuất vẽ nét đứt. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP §1. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN Dạng toán 1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. Dạng toán 2. Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. Dạng toán 3. Chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba đường thẳng đồng qui. Dạng toán 4. Xác định thiết diện của một hình chóp với một mặt phẳng (đi qua 3 điểm). [ads] §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Dạng toán 1. Chứng minh hai đường thẳng song song. Dạng toán 2. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. §3. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG Dạng toán 1. Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng. Dạng toán 2. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. §4. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG Dạng toán 1. Chứng minh hai mặt phẳng song song. Dạng toán 2. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. §5. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC §6. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG Dạng toán 1. Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc. Dạng toán 2. Tìm thiết diện qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng. Dạng toán 3. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. §7. HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC Dạng toán 1. Góc giữa hai mặt phẳng. Dạng toán 2. Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc. Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Dạng toán 3. Tính diện tích hình chiếu của đa giác. §8. KHOẢNG CÁCH Dạng toán 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Dạng toán 2. Tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, mặt phẳng. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. §9. THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN Dạng toán 1. Khối chóp có cạnh bên vuông góc với đáy. Dạng toán 2. Khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy. Dạng toán 3. Khối chóp đều. Dạng toán 4. Phương pháp tỷ số thể tích. §10. THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ Dạng toán 1. Khối lăng trụ đứng có chiều cao hay cạnh đáy. Dạng toán 2. Lăng trụ đứng có góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Dạng toán 3. Lăng trụ đứng có góc giữa hai mặt phẳng. Dạng toán 4. Khối lăng trụ xiên. TUYỂN TẬP ĐỀ THI ĐẠI HỌC CÁC NĂM
Nắm trọn chuyên đề thể tích khối đa diện ôn thi THPT Quốc gia môn Toán
Tài liệu gồm 464 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phan Nhật Linh, tổng hợp các dạng bài tập thường gặp về chuyên đề thể tích khối đa diện, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 12 ôn tập hướng đến kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán năm học 2023 – 2024. Dạng 1: Mở đầu về thể tích khối đa diện. Dạng 2: Thể tích khối chóp có cạnh bên vuông góc với đáy. Dạng 3: Thể tích khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy. Dạng 4: Thể tích khối chóp đều. Dạng 5: Tổng hợp về thể tích khối chóp. Dạng 6: Tỷ số thể tích khối chóp. Dạng 7: Thể tích khối lăng trụ đứng. Dạng 8: Thể tích khối đa diện đều. Dạng 9: Thể tích khối lăng trụ xiên. Dạng 10: Tỷ số thể tích khối lăng trụ. Dạng 11: Góc, khoảng cách liên quan đến thể tích khối đa diện. Dạng 12: Cực trị khối đa diện.
Chuyên đề trắc nghiệm tỉ số thể tích
Tài liệu gồm 56 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề tỉ số thể tích, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Hình học chương 1. I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Kỹ thuật đổi đỉnh (đáy không đổi). 2. Kỹ thuật chuyển đáy (đường cao không đổi). 3. Tỉ số thể tích của khối chóp. 4. Tỉ số thể tích của khối lăng trụ. II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI + Dạng 1. Tỉ số thể tích của khối chóp. + Dạng 2: Tỉ số thể tích khối lăng trụ. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm thể tích khối lăng trụ
Tài liệu gồm 30 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề thể tích khối lăng trụ, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Hình học chương 1. I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI + Dạng 1: Thể tích khối lăng trụ đứng. + Dạng 2: Thể tích khối lăng trụ xiên. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.