Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề góc và khoảng cách trong không gian - Nguyễn Nhanh Tiến

Tài liệu gồm 66 trang được biên soạn bởi thầy Nguyễn Hữu Nhanh Tiến hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán chuyên đề góc và khoảng cách trong không gian. Khái quát nội dung tài liệu chuyên đề góc và khoảng cách – Nguyễn Hữu Nhanh Tiến: §1. CÁC DẠNG TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH GÓC 1. 1 Góc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm và lần lượt song song với a và b. Xác định góc giữa hai đường thẳng trong không gian. Ta thường có hai phương pháp để giải quyết cho dạng toán này. + Phương pháp 1: Sử dụng định nghĩa góc giữa hai đường thẳng, kết hợp sử dụng hệ thức lượng trong tam giác (định lý cos, công thức trung tuyến). + Phương pháp 2: Sử dụng tích vô hương của hai vec-tơ. 1. 2 Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Cho đường thẳng d và mặt phẳng (α). + Trường hợp đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (α) thì ta nói rằng góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (α) bằng 90◦. + Trường hợp đường thẳng d không vuông góc với mặt phẳng (α) thì góc giữa đường thẳng d và hình chiếu d’ của nó trên (α) gọi là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (α). 1. 3 Góc giữa hai mặt phẳng Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó. Hai mặt phẳng song song hoặc trùng nhau thì góc giữa chúng bằng 0◦. Cách xác định góc của hai mặt phẳng cắt nhau: + Bước 1. Tìm giao tuyến c của (α) và (β). + Bước 2. Tìm hai đường thẳng a, b lần lượt thuộc hai mặt phẳng và cùng vuông góc với c tại một điểm. + Bước 3. Góc giữa (α) và (β) là góc giữa a và b. 1. 4 Một số bài toán áp dụng phương pháp tọa độ trong không gian [ads] §2. KHOẢNG CÁCH 2. 1 Khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng Để tính khoảng cách từ điểm O tới đường thẳng (d), ta thực hiện các bước sau: + Trong mặt phẳng (O;d), hạ OH ⊥ (d) tại H. + Tính độ dài OH dựa trên các công thức về hệ thức lượng trong tam giác, tứ giác và đường tròn. 2. 2 Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng Cho mặt phẳng (α) và một điểm O, gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm O trên mặt phẳng (α). Khi đó khoảng cách OH được gọi là khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (α), kí hiệu d (O,(α)) = OH. 2. 3 Khoảng cách giữa đường và mặt song song – giữa hai mặt song song Cho đường thẳng d song song với mặt phẳng (α), để tính khoảng cách giữa d và (α) ta thực hiện: + Chọn điểm A trên d sao cho khoảng cách từ A tới (α) được xác định dễ nhất. + Kết luận d(d;(α)) = d(A,(α)). Cho hai mặt phẳng song song (α), (β). Để tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng ta thực hiện các bước: + Chọn điểm A trên (α) sao cho khoảng cách từ A tới (β) được xác định dễ nhất. + Kết luận d((β);(α)) = d(A,(β)). 2. 4 Đoạn vuông góc chung, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đó và mặt phẳng song song với nó chứa đường thẳng còn lại. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song lần lượt chứa hai đường thẳng đó.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Dạng toán xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Toán 11
Tài liệu gồm 30 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo, hướng dẫn phương pháp giải dạng toán xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong chương trình môn Toán 11 (chuyên đề góc và khoảng cách trong không gian). I. PHƯƠNG PHÁP. Trong không gian, cho đường thẳng d và mặt phẳng P. Để xác định góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng P, thông thường ta thực hiện theo các bước sau: + Bước 1: Chiếu vuông góc đường thẳng d lên mặt phẳng P ta được đường thẳng d’. + Bước 2: Xác định d P d P SIH. II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. III. LỜI GIẢI CHI TIẾT.
Chuyên đề quan hệ vuông góc trong không gian Toán 11 - Lê Minh Tâm
Tài liệu gồm 217 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Minh Tâm, bao gồm lý thuyết và các dạng bài tập chuyên đề quan hệ vuông góc trong không gian môn Toán 11, có đáp án và lời giải chi tiết. Bài 01 . HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. A. Lý thuyết. 1. Góc giữa 2 đường thẳng 3. 2. Hai đường thẳng vuông góc trong không gian 3. B. Bài tập. Bài 02 . ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC MẶT PHẲNG. A. Lý thuyết. 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng 6. 2. Liên hệ giữa tính song song – vuông góc của đường thẳng & mặt phẳng 8. 3. Phép chiếu vuông góc 9. 4. Định lý ba đường vuông góc 9. 5. Góc giữa đường thẳng & mặt phẳng 10. 6. Kiến thức bổ trợ 10. 6.1. Một số mô hình thường gặp 10. 6.2. Các hệ thức lượng trong tam giác 11. 6.3. Các chú ý khác 12. B. Bài tập. + Dạng 1. Chứng minh đường thẳng vuông góc mặt phẳng 13. + Dạng 2. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc 15. C. Luyện tập. Dạng: Chứng minh vuông góc 16. Dạng: Góc giữa đường mặt 18. Bài 03 . HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC. A. Lý thuyết. 1. Góc giữa hai mặt phẳng 21. 2. Hai mặt phẳng vuông góc 21. 3. Tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc 22. 4. Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương 23. 5. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều 24. B. Bài tập. + Dạng 1. Xác định góc giữa hai mặt phẳng bằng cách dùng định nghĩa 26. + Dạng 2. Xác định góc giữa hai mặt phẳng dựa trên giao tuyến 28. + Dạng 3. Xác định góc giữa hai mặt phẳng dựa vào định lý hình chiếu 31. + Dạng 4. Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc 33. + Dạng 5. Thiết diện 34. C. Luyện tập. Dạng: Tính góc giữa hai mặt phẳng 36. Dạng: Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc 38. Dạng: Thiết diện 41. Bài 04 . KHOẢNG CÁCH. A. Lý thuyết. 1. Khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng, đến 1 mặt phẳng 43. 1.1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng 43. 1.2. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng 43. 2. Khoảng cách giữa đường và mặt song song, hai mặt song song 44. 2.1. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song 44. 2.2. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song 44. 3. Đường vuông góc chung và khoảng cách hai đường chéo nhau 44. 3.1. Định nghĩa 44. 3.2. Cách dựng đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau 44. B. Bài tập. + Dạng 1. Khoảng cách từ chân đường cao đến một mặt bên 46. + Dạng 2. Khoảng cách từ điểm bất kỳ đến một mặt phẳng 48. + Dạng 3. Khoảng cách hai đường chéo nhau 50. C. Luyện tập. Dạng: Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng 52. Dạng: Tính khoảng cách 2 đường chéo nhau 53. Dạng: Tính khoảng cách liên quan nhỏ nhất 54. Bài 05 . ÔN TẬP CHƯƠNG VIII: QUAN HỆ VUÔNG GÓC.
Phân dạng bài tập Toán 11 quan hệ vuông góc trong không gian
Tài liệu gồm 62 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Đặng Công Đức (Giang Sơn), phân dạng các bài tập môn Toán 11 chủ đề quan hệ vuông góc trong không gian, kết hợp ba bộ sách giáo khoa Toán 11: Cánh Diều (CD), Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (KNTTVCS), Chân Trời Sáng Tạo (CTST). + Vấn đề 1. Hai đường thẳng vuông góc (1a). + Vấn đề 2. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (2a – 2b – 2c). + Vấn đề 3. Hai mặt phẳng vuông góc (3a – 3b – 3c). + Vấn đề 4. Góc giữa hai đường thẳng (4a – 4b – 4c). + Vấn đề 5. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng (5a – 5b – 5c). + Vấn đề 6. Góc nhị diện (6b – 6c). + Vấn đề 7. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (7a – 7b – 7c). + Vấn đề 8. Khoảng cách hai đường thẳng chéo nhau (8b – 8c). + Vấn đề 9. Thể tích khối chóp (9a – 9b – 9c). + Vấn đề 10. Thể tích khối lăng trụ (10b – 10c). + Vấn đề 11. Tỉ số thể tích (11b1 – 11b2 – 11c1 – 11c2). + Vấn đề 12. Cực trị thể tích (12c1 – 12c2). + Vấn đề 13. Ứng dụng thực tế của hình học không gian (13c1 – 13c2).
Bài giảng quan hệ vuông góc trong không gian Toán 11 CTST
Tài liệu gồm 289 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Đình Cư, bao gồm tóm tắt kiến thức cơ bản cần nắm, phân loại và phương pháp giải bài tập chuyên đề quan hệ vuông góc trong không gian trong chương trình môn Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo (CTST). CHƯƠNG VIII . QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. BÀI 1 . HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP. + Dạng 1. Tính góc giữa hai đường thẳng. + Dạng 2. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc trong không gian. C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA. D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI 2 . ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP. + Dạng 1. Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. + Dạng 2. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc bằng cách chứng minh đường thẳng này vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng kia. C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA. D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI 3 . HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP. + Dạng. Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc. C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA. D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI 4 . KHOẢNG CÁCH TRONG KHÔNG GIAN. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP. + Dạng 1. Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. + Dạng 2. Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng. + Dạng 3. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. + Dạng 4. Khối chóp có cạnh bên vuông góc với đáy. + Dạng 5. Khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy. + Dạng 6. Khối chóp đều. + Dạng 7. Khối chóp có hình chiếu lên mặt phẳng đáy. + Dạng 8. Thể tích lăng trụ đứng, lăng trụ đều. + Dạng 9. Thể tích lăng trụ xiên. C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA. D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI 5 . GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP. + Dạng 1. Góc giữa cạnh bên và mặt đáy. + Dạng 2. Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao. + Dạng 3. Góc giữa đường cao và mặt bên. + Dạng 5. Góc giữa mặt bên và mặt đáy. + Dạng 6. Góc giữa hai mặt bên. + Dạng 7. Xác định và tính số đo của góc phằng nhị diện. C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA. D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII. A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. B. BÀI TẬP TỰ LUẬN.