Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét

Tài liệu gồm 14 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 3: Tam giác đồng dạng. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Định lí Ta-lét đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. 2. Hệ quả của định lí Ta-lét: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. II. BÀI TẬP MINH HỌA A. CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN DẠNG 1. Tính độ dài đoạn thẳng. Chia đoạn thẳng cho trước thành các phần bằng nhau. 1. Tính độ dài đoạn thẳng: + Xác định đường thẳng song song với một cạnh của tam giác. + Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét để lập tỉ lệ thức của các đoạn thẳng. + Thay số vào hệ thức rồi giải phương trình. 2. Chia đoạn thẳng cho trước thành các phần bằng nhau cách sử dụng hệ quả của định lí Ta-lét hoặc tính chất của đường thẳng song song cách đều. DẠNG 2. Chứng minh hệ thức hình học. + Xác định đường thẳng song song với một cạnh của tam giác. + Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét để lập tỉ lệ thức của các đoạn thẳng. + Sử dụng các tính chất của tỉ lệ thức hoặc cộng hay nhân theo vế các đẳng thức hình học. DẠNG 3. Chứng minh hai đường thẳng song song. + Sử dụng định lí Ta-lét, lập tỉ lệ thức giữa các đoạn thẳng. + Áp dụng định lí Ta-lét đảo, kết luận hai đường thẳng song song. DẠNG 4. Vẽ thêm đường thẳng song song để chứng minh hệ thức hình học, tính tỉ số hai đoạn thẳng. + Vẽ thêm đường thẳng song song. + Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét để lập tỉ lệ thức giữa các đoạn thẳng. + Biến đổi tỉ lệ thức. B. DẠNG BÀI NÂNG CAO TỔNG HỢP TALET VÀ LIÊN QUAN

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề diện tích đa giác
Tài liệu gồm 06 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề diện tích đa giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 2: Đa giác, diện tích đa giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Để tính diện tích đa giác, ta thường chia đa giác đó thành các tam giác, các tứ giác tính được diện tích rồi tính tổng các diện tích đó; hoặc tạo ra một đa giác nào đó có chứa đa giác ấy rồi tính hiệu các diện tích. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA Dạng 1. Tính diện tích đa giác. Phương pháp giải: Đưa về tính tổng các diện tích hoặc hiệu các diện tích. Dạng 2. Tính diện tích của đa giác bất kì. Phương pháp giải: Đưa về tính tổng các diện tích hoặc hiệu các diện tích. Dạng 3. Dựng tam giác có diện tích bằng diện tích một đa giác. Phương pháp giải: Thường kẻ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước để tạo ra một tam giác mới có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước. B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề diện tích hình thoi
Tài liệu gồm 14 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề diện tích hình thoi, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 2: Đa giác, diện tích đa giác. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN + Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo. + Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo hoặc bằng tích của một cạnh với chiều cao. II. MỘT SỐ DẠNG BÀI Dạng 1: Tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Dạng 2: Tính diện tích hình thoi. Dạng 3: Tìm diện tích lớn nhất (nhỏ nhất) của một hình. III. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề diện tích hình thang
Tài liệu gồm 08 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề diện tích hình thang, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 2: Đa giác, diện tích đa giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT + Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. + Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA Dạng 1. Tính diện tích hình thang. Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính diện tích hình thang. Dạng 2. Tính diện tích hình bình hành. Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành. Dạng 3. Tìm vị trí của một điểm để thỏa mãn một đẳng thức về diện tích. Phương pháp giải: Dùng công thức tính diện tích dẫn đến điều kiện về vị trí điểm, thường liên quan đến khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Dạng 4. Tìm diện tích lớn nhất (nhỏ nhất) của một hình. Phương pháp giải: + Kí hiệu maxS là giá trị lớn nhất của biểu thức S, minS là giá trị nhỏ nhất của biểu thức S. + Sử dụng tính chất đường vuông góc ngắn hcm đường xiên. + Nếu diện tích của một hình luôn nhỏ hon hoặc bằng một hằng số M và tồn tại một ví trí của hình để diện tích bằng M thì M là diện tích lớn nhất của hình. Tương tự với trường hợp diện tích nhỏ nhất. B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề diện tích tam giác
Tài liệu gồm 11 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề diện tích tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 2: Đa giác, diện tích đa giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng. Lưu ý: + Nếu hai tam giác có một cạnh bằng nhau thì tỉ số diện tích hai tam giác đó bằng tỉ số các chiều cao tương ứng. + Nếu hai tam giác có một đường cao bằng nhau thì tỉ số diện tích hai tam giác đó bằng tỉ số các cạnh tương ứng. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA Dạng 1. Tính toán, chứng minh về diện tích tam giác. Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính diện tích tam giác. Dạng 2. Tính độ dài đoạn thẳng bằng cách sử dụng công thức tính diện tích tam giác. Dạng 3. Sử dụng công thức tính diện tích để chứng minh các hệ thức. Phương pháp giải: Phát hiện quan hệ về diện tích trong hình rồi sử dụng các công thức tính diện tích. Dạng 4. Tìm vị trí của một điểm để thỏa mãn một đẳng thức về diện tích. Phương pháp giải: Dùng công thức tính diện tích dẫn đến điều kiện về vị trí điểm, thường liên quan đến khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Dạng 5. Tìm diện tích lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một hình. Phương pháp giải: Để tìm diện tích lớn nhất hoặc nhỏ nhất cùa một hình, ta có thể sử dụng mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN