Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề cuối kì 1 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường chuyên Võ Nguyên Giáp - Quảng Bình

giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 môn Toán 10 THPT năm học 2022 – 2023 trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp, tỉnh Quảng Bình; đề thi được biên soạn theo cấu trúc 70% trắc nghiệm + 30% tự luận, thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề). Trích dẫn Đề cuối kì 1 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường chuyên Võ Nguyên Giáp – Quảng Bình : + Phủ định của mệnh đề “Tất cả học sinh lớp 10 đều thích cầu thủ Lionel Messi” là mệnh đề nào? A. “Tất cả học sinh lớp 10 đều không thích cầu thủ Lionel Messi”. B. “Có học sinh lớp 10 không thích cầu thủ Lionel Messi”. C. “Chỉ có ít học sinh lớp 10 thích cầu thủ Lionel Messi”. D. “Có nhiều học sinh lớp 10 thích cầu thủ Lionel Messi”. + Sử dụng thuật ngữ “điều kiện đủ” để phát biểu định lý “Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau”. A. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để hai tam giác đó có diện tích bằng nhau. B. Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện đủ để hai tam giác đó bằng nhau. C. Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện cần và đủ để hai tam giác đó bằng nhau. D. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi là hai tam giác đó có diện tích bằng nhau. + Trong các khẳng định sau, khẳng định nào không phải là mệnh đề? A. Trận chung kết World Cup 2022 thật là thú vị! B. Trận chung kết World Cup 2022 là trận chung kết thứ tám trong lịch sử World Cup thi đấu ở hiệp phụ. C. Người cầm còi điều khiển trận chung kết World Cup 2022 là Szymon Marciniak, trọng tài người Ba Lan. D. Argentina vô địch World Cup 2022.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề kiểm tra cuối kì 1 Toán 10 năm 2021 - 2022 trường THPT Đoàn Thị Điểm - Hà Nội
Đề kiểm tra cuối kì 1 Toán 10 năm 2021 – 2022 trường THPT Đoàn Thị Điểm – Hà Nội được biên soạn theo hình thức đề thi 100% trắc nghiệm với 50 câu hỏi và bài toán, thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút, đề thi có đáp án. Trích dẫn đề kiểm tra cuối kì 1 Toán 10 năm 2021 – 2022 trường THPT Đoàn Thị Điểm – Hà Nội : + Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề? A. x > 4. B. 2 là số chẵn. C. 3 là số lẻ, phải không?. D. 3x − 1 = 0. + Cho hai tập hợp A = (2m − 4; +∞) và B = [4m − 2; 3m + 2). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để A ∩ B 6= ∅? A. 9. B. 10 C. 7. D. Vô số. + Cho hai tập hợp A = {3; 4; 5; 6} và B = {x ∈ N x ≤ 8 và x chia hết cho 2}. Số phần tử của tập A \ B là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. + Cho hàm số y = x2 − 2x − 2 có đồ thị là parabol (P) và đường thẳng d có phương trình y = x − m. Giá trị của m để đường thẳng d cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho OA2 + OB2 đạt giá trị nhỏ nhất là? + Cho tam giác ABC, I là trung điểm của đoạn AB. Tập hợp các điểm M thỏa mãn MA + MB = 2MC là A. Đường trung trực của đoạn thẳng IC. B. Đường tròn tâm I bán kính IC. C. Đường tròn tâm I đường kính IC. D. Đường tròn tâm I bán kính MC.
Đề minh họa học kì 1 Toán 10 năm 2021 - 2022 trường THPT Marie Curie - TP HCM
Đề minh họa kiểm tra học kì 1 môn Toán khối 10 năm học 2021 – 2022 trường THPT Marie Curie, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh gồm 01 trang với 07 bài toán dạng tự luận, thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề). Trích dẫn đề minh họa học kì 1 Toán 10 năm 2021 – 2022 trường THPT Marie Curie – TP HCM : + Cho hàm số 2 f x ax bx a 1 0 có đồ thị là Parabol (P) như hình dưới. a) Kết luận gì về dấu của hệ số a? b) Nêu khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số. b) Xác định giá trị của hệ số a và b. + Cho phương trình 2 2 x m x m m 21 2 3 0 (1) với m là tham số. a) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m. b) Gọi 1 2 1 2 x x x x là hai nghiệm của phương trình (1). Tính 1 2 x x theo m. c) Với giá trị nào của tham số m thì 2 1 2 x x2 11. + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC biết A 0 1 B 2 1 C 6 3. a) Tính độ dài ba cạnh của tam giác ABC. b) Chứng tỏ tam giác ABC là tam giác vuông. c) Tính diện tích tam giác ABC. d) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC. e) Tìm tâm I đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. f) Lấy điểm K sao cho 1 2 BA BC BK. Tính diện tích tam giác AKC.
15 đề (70% trắc nghiệm + 30% tự luận) ôn thi cuối học kì 1 môn Toán 10
Tài liệu gồm 54 trang, được chia sẻ bởi thầy giáo Nguyễn Chín Em, tuyển tập 15 đề ôn thi cuối học kì 1 môn Toán 10, các đề được biên soạn theo hình thức đề thi 70% trắc nghiệm + 30% tự luận (theo điểm số), cũng chia sẻ toàn bộ file WORD (định dạng .doc / .docx) nhằm hỗ trợ quý thầy, cô giáo trong quá trình biên soạn đề thi và giảng dạy. Trích dẫn 15 đề (70% trắc nghiệm + 30% tự luận) ôn thi cuối học kì 1 môn Toán 10: + Câu nào sau đây không phải là mệnh đề? A. 4 là một số nguyên tố. B. 6 là một số tự nhiên. C. Nước là một loại chất lỏng. D. Hôm nay trời mưa to quá. + Phát biểu mệnh đề. Mệnh đề 2 x x 3 khẳng định rẳng: A. Bình phương của mỗi số thực bằng 3. B. Có ít nhất 1 số thực mà bình phương của nó bằng 3. C. Chỉ có 1 số thực có bình phương bằng 3. D. Nếu x là số thực thì 2 x 3. + Một dung dịch chứa 30% axit nitơic (tính theo thể tích) và một dung dịch khác chứa 55% axit nitoric. Cần phải trộn thêm bao nhiêu lít dung dịch loại 1 và loại 2 để được 100 lít dung dịch 50% axit nitoric? A. 70 lít dung dịch loại 1 và 30 lít dung dịch loại 2. B. 20 lít dung dịch loại 1 và 80 lít dung dịch loại 2. C. 30 lít dung dịch loại 1 và 70 lít dung dịch loại 2. D. 80 lít dung dịch loại 1 và 20 lít dung dịch loại 2. + Cho ABC có trọng tâm G. I là trung điểm của BC. Tập hợp điểm M sao cho: 2 3 MA MB MC MB MC là: A. đường thẳng GI. B. đường tròn ngoại tiếp ABC. C. đường trung trực của đoạn GI. D. đường trung trực của đoạn AI. + Tại một công trình xây dựng có ba tổ công nhân cùng làm các chậu hoa giống nhau. Số chậu của tổ I làm trong 1 giờ ít hơn tổng số chậu của tổ II và tổ III làm trong 1 giờ là 5 chậu. Tổng số chậu của tổ I làm trong 4 giờ và tổ II làm trong 3 giờ nhiều hơn số chậu của tổ (III) làm trong 5 giờ là 30 chậu. Số chậu của tổ I làm trong 2 giờ cộng với số chậu của tồ (II) làm trong 5 giờ và số chậu của tổ (III) làm trong 3 giờ là 76 chậu. Biết rằng số chậu của mỗi tổ làm trong 1 giờ là không đổi. Hỏi trong 1 giờ tổ I làm được bao nhiêu chậu?
Tuyển tập 20 đề ôn thi cuối học kì 1 môn Toán 10
Tài liệu gồm 59 trang, được chia sẻ bởi thầy giáo Nguyễn Chín Em, tuyển tập 20 đề ôn thi cuối học kì 1 môn Toán 10, giúp học sinh khối lớp 10 rèn luyện để chuẩn bị cho kì thi HK1 Toán 10 năm học 2021 – 2022. Trích dẫn tài liệu tuyển tập 20 đề ôn thi cuối học kì 1 môn Toán 10: + Trong ngày hội mua sắm trực tuyến Online Friday, cửa hàng T đã tiến hành giảm giá và bán đồng giá nhiều sản phẩm. Các loại áo bán đồng giá x (đồng), các loại mũ bán đồng giá y (đồng), các loại túi xách bán đồng giá z (đồng). Ba người bạn Nga, Lan, Hòa đã cùng nhau mua sắm trực tuyến tại của hàng T. Nga mua 2 chiếc áo, 1 mũ, 3 túi xách hết 1450000 (đồng); Lan mua 1 chiếc áo, 2 mũ, 1 túi xách hết 1050000 (đồng); Hòa mua 3 chiếc áo, 2 túi xách hết 1100000 (đồng). Hỏi x, y, z lần lượt là bao nhiêu? A. 150000; 250000;350000. B. 300000;300000;250000. C. 200000;250000;250000. D. 200000;300000; 250000. + Cho 2 phương trình 2 x x 1 0 1 và 1 2 x x 2. Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là: A. (1) và (2) tương đương. B. Phương trình (1) là hệ quả của phương trình (2). C. Phương trình (2) là hệ quả của phương trình (1). D. Cả A, B, C đều đúng. + Cho ba điểm A B C phân biệt. Tập hợp những điểm M mà CM CB CA CB là: A. Đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC. B. Đường thẳng đi quàa B và vuông góc với AC. C. Đường thẳng đí qua C (và vuông góc với AB. D. Đường tròn đường kính AB. + Trong một lớp học có 100 học sinh, 35 học sinh chơi bóng đá và 45 học sinh chơi bóng chuyền, 10 học sinh chơi cả hai môn thể thao. Hỏi có bao nhiêu học sinh không chơi môn thể thao nào? (Biết rằng chỉ có hai môn thể thao là bóng đá và bóng chuyền). + Cho tam giác ABC. Gọi F là điểm trên cạnh BC kéo dài sao cho 5 2 FB FC 1 1 2 2 x x x x 13 Chứng minh 5 2 3 3 AF AB AC b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A 1 2 B 2 3 C 0 2. Xác định tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của A lên BC. Tính diện tích tam giác ABC. c) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn O. Tìm điểm M thuộc O để biểu thức T MA MB MC 3 5 đạt giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.