Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

Nội dung Chuyên đề quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Chuyên đề quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Tài liệu này bao gồm 14 trang, nội dung tập trung vào lý thuyết cần thiết, các phần dạng toán và hướng dẫn giải, cũng như tuyển chọn bài tập từ cơ bản đến nâng cao về chuyên đề quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Bạn sẽ được cung cấp đáp án và lời giải chi tiết, giúp hỗ trợ trong quá trình học tập môn Đại số 8, chương 2: Phân thức đại số. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, bạn cần thực hiện các bước sau: + Bước 1: Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm mẫu thức chung. + Bước 2: Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức. + Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của từng phân thức với nhân tử phụ tương ứng. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN + Dạng 1: Tìm mẫu thức chung của các phân thức. + Dạng 2: Quy đồng các mẫu thức. Bằng cách áp dụng các bước và dạng toán đã hướng dẫn, bạn sẽ dễ dàng làm quen với chuyên đề này và nâng cao kỹ năng giải toán của mình. Hy vọng tài liệu sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy đồng mẫu thức nhiều phân thức và thành công trong việc học tập.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề diện tích đa giác
Tài liệu gồm 06 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề diện tích đa giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 2: Đa giác, diện tích đa giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Để tính diện tích đa giác, ta thường chia đa giác đó thành các tam giác, các tứ giác tính được diện tích rồi tính tổng các diện tích đó; hoặc tạo ra một đa giác nào đó có chứa đa giác ấy rồi tính hiệu các diện tích. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA Dạng 1. Tính diện tích đa giác. Phương pháp giải: Đưa về tính tổng các diện tích hoặc hiệu các diện tích. Dạng 2. Tính diện tích của đa giác bất kì. Phương pháp giải: Đưa về tính tổng các diện tích hoặc hiệu các diện tích. Dạng 3. Dựng tam giác có diện tích bằng diện tích một đa giác. Phương pháp giải: Thường kẻ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước để tạo ra một tam giác mới có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước. B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề diện tích hình thoi
Tài liệu gồm 14 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề diện tích hình thoi, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 2: Đa giác, diện tích đa giác. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN + Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo. + Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo hoặc bằng tích của một cạnh với chiều cao. II. MỘT SỐ DẠNG BÀI Dạng 1: Tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Dạng 2: Tính diện tích hình thoi. Dạng 3: Tìm diện tích lớn nhất (nhỏ nhất) của một hình. III. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề diện tích hình thang
Tài liệu gồm 08 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề diện tích hình thang, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 2: Đa giác, diện tích đa giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT + Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. + Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA Dạng 1. Tính diện tích hình thang. Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính diện tích hình thang. Dạng 2. Tính diện tích hình bình hành. Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành. Dạng 3. Tìm vị trí của một điểm để thỏa mãn một đẳng thức về diện tích. Phương pháp giải: Dùng công thức tính diện tích dẫn đến điều kiện về vị trí điểm, thường liên quan đến khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Dạng 4. Tìm diện tích lớn nhất (nhỏ nhất) của một hình. Phương pháp giải: + Kí hiệu maxS là giá trị lớn nhất của biểu thức S, minS là giá trị nhỏ nhất của biểu thức S. + Sử dụng tính chất đường vuông góc ngắn hcm đường xiên. + Nếu diện tích của một hình luôn nhỏ hon hoặc bằng một hằng số M và tồn tại một ví trí của hình để diện tích bằng M thì M là diện tích lớn nhất của hình. Tương tự với trường hợp diện tích nhỏ nhất. B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề diện tích tam giác
Tài liệu gồm 11 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề diện tích tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 2: Đa giác, diện tích đa giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng. Lưu ý: + Nếu hai tam giác có một cạnh bằng nhau thì tỉ số diện tích hai tam giác đó bằng tỉ số các chiều cao tương ứng. + Nếu hai tam giác có một đường cao bằng nhau thì tỉ số diện tích hai tam giác đó bằng tỉ số các cạnh tương ứng. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA Dạng 1. Tính toán, chứng minh về diện tích tam giác. Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính diện tích tam giác. Dạng 2. Tính độ dài đoạn thẳng bằng cách sử dụng công thức tính diện tích tam giác. Dạng 3. Sử dụng công thức tính diện tích để chứng minh các hệ thức. Phương pháp giải: Phát hiện quan hệ về diện tích trong hình rồi sử dụng các công thức tính diện tích. Dạng 4. Tìm vị trí của một điểm để thỏa mãn một đẳng thức về diện tích. Phương pháp giải: Dùng công thức tính diện tích dẫn đến điều kiện về vị trí điểm, thường liên quan đến khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Dạng 5. Tìm diện tích lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một hình. Phương pháp giải: Để tìm diện tích lớn nhất hoặc nhỏ nhất cùa một hình, ta có thể sử dụng mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN