Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng

THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Đoạn thẳng AB là gì? + Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA là hình gồm hai điểm A, B cùng với các điểm nằm giữa A và B. + A, B là hai đầu mút (mút) của đoạn thẳng AB. 2. Độ dài đoạn thẳng. + Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Khi chọn một đơn vị độ dài thì độ dài mỗi đoạn thẳng được biểu diễn bởi một số dương (thường viết kèm đơn vị). + Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B. Ta quy ước khoảng cách giữa hai điểm trùng nhau bằng 0 (đơn vị). 3. So sánh độ dài hai đoạn thẳng. + Hai đoạn thẳng AB và EG có cùng độ dài. Ta viết AB EG và nói đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng EG. + Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ hơn đoạn thẳng CD. Ta viết AB CD và nói AB ngắn hơn CD. Hoặc CD AB và nói CD dài hơn AB. 4. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Nhận biết đoạn thẳng. Phương pháp: Ta sử dụng định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B cùng với các điểm nằm giữa A và B. Dạng 2: Xác định số đoạn thẳng. Phương pháp: Với n điểm phân biệt cho trước n N n 2 thì số đoạn thẳng vẽ được là 1 2 n n. Dạng 3: Tính độ dài đoạn thẳng. So sánh hai đoạn thẳng. Phương pháp: + Tìm độ dài mỗi đoạn thẳng: Ta vận dụng kiến thức “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM MB AB”. + Ta so sánh các đoạn thẳng: Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài. Đoạn thẳng lớn hơn nếu có độ dài lớn hơn. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề thực hiện phép tính bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 6 môn Toán 7
Nội dung Chuyên đề thực hiện phép tính bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 6 môn Toán 7 Bản PDF - Nội dung bài viết Sản phẩm Chuyên đề thực hiện phép tính bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 6 môn Toán 7 Sản phẩm Chuyên đề thực hiện phép tính bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 6 môn Toán 7 Tài liệu Chuyên đề thực hiện phép tính bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 6 môn Toán 7 được biên soạn bởi tác giả Ngô Thế Hoàng, một giáo viên Toán tại trường THCS Hợp Đức, tỉnh Bắc Giang. Tài liệu gồm 37 trang và nhằm hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề trong phạm vi phép tính bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 6-7. Chuyên đề này giúp các em học sinh khối lớp 6 và lớp 7 ôn tập kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi chọn học sinh giỏi Toán lớp 6 và Toán lớp 7 cấp trường, cấp huyện và cấp tỉnh. Các dạng câu hỏi trong tài liệu bao gồm: Dạng 1: Rút gọn. Dạng 2: Tính đơn giản. Dạng 3: Tính tổng các số tự nhiên. Dạng 4: Tính tổng của các phân số. Dạng 5: Tính tổng của các số tự nhiên và số hạng tổng. Dạng 6: Tính tổng theo công thức. Dạng 7: Tính tích. Dạng 8: Tính tổng với cùng số mũ. Dạng 9: Tính tổng với cùng cơ số. Dạng 10: Tính đơn giản. Dạng 11: Tính tỉ số của hai tổng. Dạng 12: Tính giá trị của biểu thức. Tài liệu này rất phù hợp cho các em học sinh lớp 6 và lớp 7 muốn rèn luyện kỹ năng giải các bài toán phép tính bồi dưỡng học sinh giỏi Toán. Việc ôn tập thông qua các dạng toán trong tài liệu sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và nâng cao khả năng giải toán của mình.
Chuyên đề thứ tự thực hiện các phép tính
Nội dung Chuyên đề thứ tự thực hiện các phép tính Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề thứ tự thực hiện các phép tính Chuyên đề thứ tự thực hiện các phép tính Tài liệu này bao gồm 15 trang, tập trung vào việc hướng dẫn học sinh lớp 6 về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Nội dung bao gồm lý thuyết cơ bản về biểu thức, các dạng toán và bài tập thực hành chuyên đề này, đồng thời cung cấp đáp án và lời giải chi tiết. Mục tiêu của chuyên đề này là giúp học sinh lớp 6 hiểu được khái niệm biểu thức và nắm vững quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Chi tiết nội dung: 1. Nhắc lại về biểu thức: - Biểu thức là sự kết hợp của các số và dấu phép tính. - Mỗi số cũng có thể được xem như một biểu thức. - Dấu ngoặc được sử dụng để xác định thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: - Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ. - Đối với biểu thức có dấu ngoặc: () → [] → {}. Phần II của tài liệu tập trung vào các dạng bài tập phổ biến như thực hiện phép tính, tìm giá trị của biểu thức và so sánh giá trị của hai biểu thức. Tài liệu này sẽ là một công cụ hữu ích để hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình ôn tập và bổ túc kiến thức về số học trong chương trình Toán lớp 6 phần Số học chương 1. Đồng thời, nó cũng sẽ giúp học sinh phát triển kỹ năng vận dụng quy tắc thứ tự tính toán một cách chính xác và hiệu quả.