Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit - Phạm Hùng Hải

Tài liệu gồm 107 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phạm Hùng Hải, trình bày lý thuyết cần nhớ, các dạng toán thường gặp và bài tập tự luyện chuyên đề hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit (Toán 12 phần Giải tích chương 2). MỤC LỤC : Chương 2 . HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT 1. §1 – LŨY THỪA 1. A LÝ THUYẾT CẦN NHỚ 1. B CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 2. + Dạng 1. Tính giá trị biểu thức 2. + Dạng 2. Rút gọn biểu thức liên quan đến lũy thừa 3. + Dạng 3. So sánh hai lũy thừa 4. C BÀI TẬP TỰ LUYỆN 6. §2 – HÀM SỐ LŨY THỪA 9. A LÝ THUYẾT CẦN NHỚ 9. B CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 9. + Dạng 1. Tìm tập xác định của hàm số lũy thừa 9. + Dạng 2. Tìm đạo hàm của hàm số lũy thừa 12. + Dạng 3. Đồ thị của hàm số lũy thừa 14. C BÀI TẬP TỰ LUYỆN 15. §3 – LÔGARIT 18. A LÝ THUYẾT CẦN NHỚ 18. B CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN 19. + Dạng 1. So sánh hai lôgarit 19. + Dạng 2. Công thức, tính toán lôgarit 20. + Dạng 3. Phân tích biểu thức lôgarit theo các lo-ga-rit cho trước 22. + Dạng 4. Xác định một số nguyên dương có bao nhiêu chữ số 23. + Dạng 5. Tổng hợp biến đổi lôgarit nâng cao 24. C BÀI TẬP TỰ LUYỆN 29. §4 – HÀM SỐ MŨ, HÀM SỐ LÔGARIT 34. A LÝ THUYẾT CẦN NHỚ 34. B CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN 36. + Dạng 1. Tìm tập xác định 36. + Dạng 2. Tính đạo hàm 38. + Dạng 3. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất 41. + Dạng 4.Các bài toán liên quan đến đồ thị 42. C BÀI TẬP TỰ LUYỆN 46. §5 – PHƯƠNG TRÌNH MŨ, PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT CƠ BẢN 49. A LÝ THUYẾT CẦN NHỚ 49. B CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 50. + Dạng 1. Giải phương trình mũ cơ bản, phương pháp đưa về cùng cơ số 50. + Dạng 2. Giải phương trình mũ bằng phương pháp đặt ẩn phụ 52. + Dạng 3. Giải phương trình mũ bằng phương pháp lôgarít hóa 54. + Dạng 4. Giải phương trình lôgarit cơ bản, phương pháp đưa về cùng cơ số 55. + Dạng 5. Giải phương trình lôgarít bằng phương pháp đặt ẩn phụ 57. + Dạng 6. Giải phương trình mũ và lôgarít bằng phương pháp hàm số 59. C BÀI TẬP TỰ LUYỆN 63. §6 – BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ, BẤT PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT CƠ BẢN 68. A LÝ THUYẾT CẦN NHỚ 68. B CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 69. + Dạng 1. Giải bất phương trình mũ cơ bản, phương pháp đưa về cùng cơ số 69. + Dạng 2. Giải bất phương trình mũ bằng phương pháp đặt ẩn phụ 72. + Dạng 3. Giải bất phương trình logarit cơ bản, phương pháp đưa về cùng cơ số 74. + Dạng 4. Giải bất phương trình lôgarit bằng phương pháp đặt ẩn phụ 76. + Dạng 5. Bài toán lãi kép 77. C BÀI TẬP TỰ LUYỆN 80. §7 – PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ, LOGARIT CÓ CHỨA THAM SỐ 83. A CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 83. + Dạng 1. Phương trình có nghiệm đẹp – Định lý Vi-ét 83. + Dạng 2. Phương trình không có nghiệm đẹp – Phương pháp hàm số 88. + Dạng 3. Bất phương trình – Phương pháp hàm số 92. B BÀI TẬP TỰ LUYỆN 96. §8 – ĐỀ TỔNG ÔN 99. A ĐỀ SỐ 1 99. Bảng đáp án 102. B ĐỀ SỐ 2 103. Bảng đáp án 105.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề trắc nghiệm công thức lũy thừa
Tài liệu gồm 12 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề công thức lũy thừa, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 2. I. KHÁI NIỆM LŨY THỪA 1. Lũy thừa với số mũ nguyên. 2. Căn bậc n. 3. Lũy thừa với số mũ hữu tỷ. 4. Lũy thừa với số mũ vô tỷ. II. TÍNH CHẤT CỦA LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC Tính chất 1. Tính chất 2: Tính đồng biến, nghịch biến. Tính chất 3: So sánh lũy thừa khác cơ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Mũ và logarit trong đề thi THPT môn Toán (2017 - 2020)
Tài liệu gồm 63 trang, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề mũ và logarit có đáp án, được trích từ các đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán của các trường THPT và sở Giáo dục và Đào tạo trên toàn quốc, từ năm học 2016 – 2017 đến năm học 2019 – 2020. Tài liệu giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Giải tích 12 chương 2 (Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit) và ôn thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Toán năm học 2020 – 2021. A. MŨ VÀ LOGARIT TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT QG 1. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT (Trang 2). 2. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (Trang 5). 3. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP (Trang 11). 4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (Trang 13). 5. BÀI TOÁN THỰC TẾ (Trang 16). B. MŨ VÀ LOGARIT TRONG CÁC ĐỀ THI THỬ 1. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT (Trang 20). 2. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (Trang 27). 3. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP (Trang 35). 4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (Trang 43). 5. BÀI TOÁN THỰC TẾ (Trang 53). C. BẢNG ĐÁP ÁN
Lũy thừa, mũ và logarit trong các đề thi thử THPTQG môn Toán
Tài liệu gồm 1313 trang được sưu tầm và biên soạn bởi thầy giáo Th.S Nguyễn Chín Em, tuyển tập các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit có đáp án và lời giải chi tiết trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán những năm gần đây; giúp các em học sinh khối 12 học tốt chương trình Giải tích 12 chương 2 (Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit) và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Nội dung tài liệu được chia thành 5 phần dựa theo độ khó của các câu hỏi và bài tập: + Phần 1. Mức độ nhận biết (Trang 3). + Phần 2. Mức độ thông hiểu (Trang 73). + Phần 3. Mức độ vận dụng thấp (Trang 245). + Phần 4. Mức độ vận dụng cao (Trang 340). + Phần 5. Các bài toán vận dụng thực tế (Trang 386). [ads] Trích dẫn tài liệu lũy thừa, mũ và logarit trong các đề thi thử THPTQG môn Toán: + Cho các mệnh đề sau: (I). Cơ số của lôgarit phải là số dương. (II). Chỉ số số thực dương mới có lôgarit. (III). ln(A + B) = ln A + ln B với mọi A > 0, B > 0. (IV). loga b · logb c · logc a = 1 với mọi a, b, c ∈ R. Số mệnh đề đúng là? + Lũy thừa với số mũ hữu tỉ thì cơ số phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây? A. Cơ số phải là số thực khác 0. B. Cơ số phải là số nguyên . C. Cơ số phải là số thực tùy ý. D. Cơ số phải là số thực dương. + Để giải phương trình 2^x.(3x^2 − 2) = 2x bạn Việt tiến hành giải bốn bước sau: Bước 1. Ta nhận thấy phương trình không có nghiệm x = 0 nên phương trình tương đương (3x^2 − 2)/2x = (1/2)^x. Bước 2. Ta nhận thấy phương trình có nghiệm x = 1. Bước 3. Ta có vế phải y = (1/2)^x là hàm số nghịch biến trên R (vì cơ số 1/2 < 1); vế trái y = (3x^2 − 2)/2x có y’ = 3/2 + 1/x^2 > 0, ∀x khác 0 nên vế trái là hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; 0) và (0; +∞). Bước 4. Do đó phương trình có nghiệm duy nhất x = 1. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Bạn Việt giải hoàn toàn đúng. B. Bạn Việt giải sai từ bước 2. C. Bạn Việt giải sai từ bước 3. D. Bạn Việt giải sai từ bước 4. + Cho phương trình m ln2 (x + 1) − (x + 2 − m) ln(x + 1) − x − 2 = 0 (1). Tập tất cả giá trị của tham số m để phương trình (1) có các nghiệm, trong đó có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn 0 < x1 < 2 < 4 < x2 là khoảng (a; +∞). Khi đó, a thuộc khoảng? + Cho các số thực a, b, c không âm thoả mãn 2a + 4b + 8c = 4. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = a + 2b + 3c. Giá trị của biểu thức 4M + logM m bằng?
Trắc nghiệm lũy thừa, mũ và logarit trong các đề thi thử Toán 2018
giới thiệu đến bạn đọc tài liệu trắc nghiệm lũy thừa, mũ và logarit trong các đề thi thử Toán 2018, tài liệu gồm 502 trang tuyển chọn các câu hỏi và bài toán trắc nghiệm chủ đề lũy thừa, mũ và logarit có lời giải chi tiết trong các đề thi thử môn Toán năm 2018, các câu hỏi và bài tập được sắp xếp theo độ khó tăng dần và phân loại thành các mức độ nhận thức, phù hợp với nhiều đối tượng học sinh. Trích dẫn tài liệu trắc nghiệm lũy thừa, mũ và logarit trong các đề thi thử Toán 2018 : + (THPT Kim Liên – Hà Nội năm 2017 – 2018) Cho hàm số f(x) = (x^2 – 2x + 2)e^x. Chọn mệnh đề sai? A. Hàm số có 1 điểm cực trị. B. Hàm số đồng biến trên R. C. Hàm số không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. D. f(-1) = 5/e. [ads] + (Đề tham khảo BGD năm 2017 – 2018) Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để phương trình 16^x – 2.12^x + (m – 2)9^x = 0 có nghiệm dương? + (THPT Lục Ngạn – Bắc Ninh – lần 1 năm 2017 – 2018) Một cô giáo dạy Văn gửi 200 triệu đồng loại kỳ hạn sáu tháng vào một ngân hàng với lãi suất 69/20% một kì. Hỏi sau 6 năm 9 tháng cô giáo nhận được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu biết cô giáo không rút lãi ở tất cả các kì hạn trước và nếu rút trước ngân hàng sẽ trả lãi suất theo loại lãi suất không kì hạn 0,002% trên ngày?