Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề lũy thừa, mũ và lôgarit ôn thi THPT 2021 - Nguyễn Bảo Vương

Tài liệu gồm 583 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, phân dạng và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm (có đáp án và lời giải chi tiết) chuyên đề hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit, giúp học sinh rèn luyện khi học chương trình Giải tích 12 chương 2 và ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm học 2020 – 2021. CHUYÊN ĐỀ 1 . LŨY THỪA VÀ HÀM SỐ LŨY THỪA. DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Rút gọn, biến đổi, tính toán biểu thức lũy thừa. + Dạng toán 2. So sánh các biểu thức chứa lũy thừa. + Dạng toán 3. Tìm tập xác định của hàm số lũy thừa. + Dạng toán 4. Đạo hàm hàm số lũy thừa. + Dạng toán 5. Khảo sát hàm số lũy thừa. CHUYÊN ĐỀ 2 . CÔNG THỨC, BIẾN ĐỔI LOGARIT. DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Câu hỏi lý thuyết. + Dạng toán 2. Tính toán, rút gọn biểu thức chứa logarit. DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (mức độ 7 – 8 điểm). + Dạng toán 3. Biểu diễn biểu thức logarit này theo logarit khác. DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán 4. Một số bài toán nâng cao. CHUYÊN ĐỀ 3 . HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT. DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Tìm tập xác định hàm số mũ, hàm số logarit. + Dạng toán 2. Tìm đạo hàm hàm số mũ, hàm số logarit. + Dạng toán 3. Khảo sát hàm số mũ, hàm số logarit. DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (mức độ 7 – 8 điểm). + Dạng toán 4. Tìm tập xác định hàm số mũ, hàm số logarit. + Dạng toán 5. Tính đạo hàm hàm số mũ, hàm số logarit. + Dạng toán 6. Khảo sát hàm số mũ, hàm số logarit. + Dạng toán 7. Bài toán thực tế. DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán 8. Tính toán liên quan đến logarit dùng đẳng thức. + Dạng toán 9. Bài toán tìm giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất mũ – loagrit (sử dụng phương pháp bất đẳng thức – biến đổi). + Dạng toán 10. Sử dụng phương pháp hàm số (hàm đặc trưng) giải các bài toán logarit. CHUYÊN ĐỀ 4 . PHƯƠNG TRÌNH MŨ – LOGARIT. DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Phương trình logarit. + + Dạng toán 1.1 Phương trình cơ bản. + + Dạng toán 1.2 Biến đổi đưa về phương trình cơ bản. + Dạng toán 2. Phương trình mũ. + + Dạng toán 2.1 Phương trình cơ bản. + + Dạng toán 2.2 Biến đổi đưa về phương trình cơ bản. DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (mức độ 7 – 8 điểm). + Dạng toán 3. Phương pháp giải phương trình logarit. + + Dạng toán 3.1 Phương pháp đưa về cùng cơ số. + + Dạng toán 3.2 Phương pháp đặt ẩn phụ. + + Dạng toán 3.3 Phương pháp mũ hóa. + + Dạng toán 3.4 Phương pháp hàm số, đánh giá. + Dạng toán 4. Phương pháp giải phương trình mũ. + + Dạng toán 4.1 Phương pháp đưa về cùng cơ số. + + Dạng toán 4.2 Phương pháp đặt ẩn phụ. + + Dạng toán 4.3 Phương pháp logarit hóa. + + Dạng toán 4.4 Phương pháp hàm số, đánh giá. + Dạng toán 5. Phương trình tổ hợp của mũ và logarit. DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán 6. Phương trình logarit chứa tham số. + Dạng toán 7. Phương trình mũ chứa tham số. + Dạng toán 8. Phương trình kết hợp của mũ và logarit chứa tham số. + Dạng toán 9. Phương trình mũ – logarit chứa nhiều ẩn. CHUYÊN ĐỀ 5 . BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ – LOGARIT. DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Bất phương trình logarit. + Dạng toán 2. Bất phương trình mũ. DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (mức độ 7 – 8 điểm). + Dạng toán 3. Bất phương trình logarit. + Dạng toán 4. Bất phương trình mũ. DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán 5. Bất phương trình logarit chứa tham số. + Dạng toán 6. Bất phương trình mũ chứa tham số. + Dạng toán 7. Bất phương trình nhiều ẩn.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề trắc nghiệm công thức logarit
Tài liệu gồm 28 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề công thức logarit, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 2. 1. Định nghĩa. 2. Các công thức Logarit. 3. Logarit thập phân, logarit tự nhiên. DẠNG 1. SỬ DỤNG CÔNG THỨC LOGARIT. DẠNG 2: BIỂU DIỄN BIỂU THỨC LOGARIT THEO BIỂU THỨC CHO TRƯỚC. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm công thức lũy thừa
Tài liệu gồm 12 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề công thức lũy thừa, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 2. I. KHÁI NIỆM LŨY THỪA 1. Lũy thừa với số mũ nguyên. 2. Căn bậc n. 3. Lũy thừa với số mũ hữu tỷ. 4. Lũy thừa với số mũ vô tỷ. II. TÍNH CHẤT CỦA LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC Tính chất 1. Tính chất 2: Tính đồng biến, nghịch biến. Tính chất 3: So sánh lũy thừa khác cơ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Mũ và logarit trong đề thi THPT môn Toán (2017 - 2020)
Tài liệu gồm 63 trang, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề mũ và logarit có đáp án, được trích từ các đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán của các trường THPT và sở Giáo dục và Đào tạo trên toàn quốc, từ năm học 2016 – 2017 đến năm học 2019 – 2020. Tài liệu giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Giải tích 12 chương 2 (Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit) và ôn thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Toán năm học 2020 – 2021. A. MŨ VÀ LOGARIT TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT QG 1. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT (Trang 2). 2. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (Trang 5). 3. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP (Trang 11). 4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (Trang 13). 5. BÀI TOÁN THỰC TẾ (Trang 16). B. MŨ VÀ LOGARIT TRONG CÁC ĐỀ THI THỬ 1. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT (Trang 20). 2. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (Trang 27). 3. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP (Trang 35). 4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (Trang 43). 5. BÀI TOÁN THỰC TẾ (Trang 53). C. BẢNG ĐÁP ÁN
Lũy thừa, mũ và logarit trong các đề thi thử THPTQG môn Toán
Tài liệu gồm 1313 trang được sưu tầm và biên soạn bởi thầy giáo Th.S Nguyễn Chín Em, tuyển tập các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit có đáp án và lời giải chi tiết trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán những năm gần đây; giúp các em học sinh khối 12 học tốt chương trình Giải tích 12 chương 2 (Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit) và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Nội dung tài liệu được chia thành 5 phần dựa theo độ khó của các câu hỏi và bài tập: + Phần 1. Mức độ nhận biết (Trang 3). + Phần 2. Mức độ thông hiểu (Trang 73). + Phần 3. Mức độ vận dụng thấp (Trang 245). + Phần 4. Mức độ vận dụng cao (Trang 340). + Phần 5. Các bài toán vận dụng thực tế (Trang 386). [ads] Trích dẫn tài liệu lũy thừa, mũ và logarit trong các đề thi thử THPTQG môn Toán: + Cho các mệnh đề sau: (I). Cơ số của lôgarit phải là số dương. (II). Chỉ số số thực dương mới có lôgarit. (III). ln(A + B) = ln A + ln B với mọi A > 0, B > 0. (IV). loga b · logb c · logc a = 1 với mọi a, b, c ∈ R. Số mệnh đề đúng là? + Lũy thừa với số mũ hữu tỉ thì cơ số phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây? A. Cơ số phải là số thực khác 0. B. Cơ số phải là số nguyên . C. Cơ số phải là số thực tùy ý. D. Cơ số phải là số thực dương. + Để giải phương trình 2^x.(3x^2 − 2) = 2x bạn Việt tiến hành giải bốn bước sau: Bước 1. Ta nhận thấy phương trình không có nghiệm x = 0 nên phương trình tương đương (3x^2 − 2)/2x = (1/2)^x. Bước 2. Ta nhận thấy phương trình có nghiệm x = 1. Bước 3. Ta có vế phải y = (1/2)^x là hàm số nghịch biến trên R (vì cơ số 1/2 < 1); vế trái y = (3x^2 − 2)/2x có y’ = 3/2 + 1/x^2 > 0, ∀x khác 0 nên vế trái là hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; 0) và (0; +∞). Bước 4. Do đó phương trình có nghiệm duy nhất x = 1. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Bạn Việt giải hoàn toàn đúng. B. Bạn Việt giải sai từ bước 2. C. Bạn Việt giải sai từ bước 3. D. Bạn Việt giải sai từ bước 4. + Cho phương trình m ln2 (x + 1) − (x + 2 − m) ln(x + 1) − x − 2 = 0 (1). Tập tất cả giá trị của tham số m để phương trình (1) có các nghiệm, trong đó có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn 0 < x1 < 2 < 4 < x2 là khoảng (a; +∞). Khi đó, a thuộc khoảng? + Cho các số thực a, b, c không âm thoả mãn 2a + 4b + 8c = 4. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = a + 2b + 3c. Giá trị của biểu thức 4M + logM m bằng?