Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tách phân dạng toán đề thi TN THPT môn Toán (2017 - 2023) phần Hình học

Tài liệu gồm 239 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Dương Minh Hùng, tách phân dạng toán các đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán từ năm 2017 đến năm 2023 phần Hình học, có đáp án và lời giải chi tiết. CHUYÊN ĐỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN 2. BÀI 1 – KHÁI NIỆM KHỐI ĐA DIỆN 2. Tóm tắt lý thuyết cơ bản 2. Dạng toán cơ bản 3. + Dạng ➀: Câu hỏi về đỉnh, cạnh, mặt của một khối đa diện 3. + Dạng ➁: Phân chia, lắp ghép các khối đa diện 3. BÀI 2 – KHỐI ĐA DIỆN LỒI – ĐA DIỆN ĐỀU 5. Tóm tắt lý thuyết cơ bản 5. Dạng toán cơ bản 6. + Dạng ➀: Tính chất đối xứng và tính chất HH khác của khối đa diện 6. BÀI 3 – THỂ TÍCH KHỐI CHÓP 8. Tóm tắt lý thuyết cơ bản 8. Dạng toán cơ bản 10. + Dạng ➀: Câu hỏi dạng lý thuyết (công thức V, h, B; có sẵn h, B) 10. + Dạng ➁: Tính thể tích các khối chóp liên quan cạnh bên vuông góc đáy 14. + Dạng ➂: Thể tích khối chóp đều 19. + Dạng ➃: Thể tích khối chóp khác 24. + Dạng ➄: Tỉ số thể tích trong khối chóp 36. BÀI 4 – THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ 42. Tóm tắt lý thuyết cơ bản 42. Dạng toán cơ bản 43. + Dạng ➀: Câu hỏi dạng lý thuyết (công thức V, h, B ; có sẵn h, B) 43. + Dạng ➁: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và câu hỏi liên quan thể tích lăng trụ đứng 45. + Dạng ➂: Thể tích khối lăng trụ đều 59. + Dạng ➃: Câu hỏi liên quan đến thể tích (góc, khoảng cách) 61. + Dạng ➄: Bài toán cực trị 63. + Dạng ➅: Bài toán thực tế về khối đa diện 65. CHUYÊN ĐỀ MẶT TRÒN XOAY 66. BÀI 1 – MẶT NÓN 66. Tóm tắt lý thuyết cơ bản 66. Dạng toán cơ bản 66. + Dạng ➀: Câu hỏi lý thuyết về khối nón 66. + Dạng ➁: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích (liên quan) khối nón khi biết các dữ kiện cơ bản 67. + Dạng ➂: Tính độ dài đường sinh, chiều cao, bán kính đáy, khoảng cách, góc, thiết diện của khối nón 84. + Dạng ➃: Khối nón kết hợp khối đa diện 88. + Dạng ➄: Bài toán cực trị về khối nón 88. BÀI 2 – MẶT TRỤ 90. Tóm tắt lý thuyết cơ bản 90. Dạng toán cơ bản 90. + Dạng ➀: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích (liên quan) khối trụ khi biết các dữ kiện cơ bản 90. + Dạng ➁: Tính độ dài đường sinh, chiều cao, bán kính đáy, khoảng cách, góc, thiết diện của khối trụ 101. + Dạng ➂: Bài toán cực trị về khối trụ 102. + Dạng ➃: Bài toán thực tế về khối trụ 103. + Dạng ➄: Thể tích khối tròn xoay 109. + Dạng ➅: Khối tròn xoay nội tiếp, ngoại tiếp và kết hợp khối đa diện 110. BÀI 3 – MẶT CẦU 112. Tóm tắt lý thuyết cơ bản 112. Dạng toán cơ bản 113. + Dạng ➀: Câu hỏi chỉ liên quan đến biến đổi V, S, R 113. + Dạng ➁: Khối cầu nội – ngoại tiếp, liên kết khối đa diện 116. + Dạng ➂: Bài toán tổng hợp về khối nón, khối trụ, khối cầu 124. CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KG OXYZ 130. BÀI 1 – HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN OXYZ 130. Tóm tắt lý thuyết cơ bản 130. Dạng toán cơ bản 132. + Dạng ➀: Liên quan tọa độ điểm, véc – tơ trong hệ trục Oxyz 132. + Dạng ➁: Tích vô hướng và ứng dụng (độ dài, góc, khoảng cách) 137. + Dạng ➂: Xác định tâm, bán kính, diện tích, thể tích của cầu 138. + Dạng ➃: Viết phương trình mặt cầu 142. + Dạng ➄: Vị trí tương đối của hai mặt cầu, điểm với mặt cầu 146. + Dạng ➅: Các bài toán cực trị liên quan đến điểm, mặt cầu 156. BÀI 2 – PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 162. Tóm tắt lý thuyết cơ bản 162. Dạng toán cơ bản 164. + Dạng ➀: Viết phương trình đường thẳng biết yếu tố điểm, vectơ, song song hay vuông góc (với đường thẳng, mặt phẳng) 165. + Dạng ➁: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến tương giao 182. + Dạng ➂: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến góc, khoảng cách, diện tích 186. + Dạng ➃: Tọa độ điểm liên quan đến đường thẳng và bài toán liên quan 191. + Dạng ➄: Phương trình mặt phẳng liên quan đến đường thẳng 194. + Dạng ➅: Bài toán về khoảng cách liên quan đến đường thẳng 195. + Dạng ➆: Câu hỏi về VTTĐ liên quan đến đường thẳng (song song, nằm trên) 196. + Dạng ➇: Hình chiếu của điểm lên đường thẳng và bài toán liên quan 196. BÀI 3 – PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG 198. Tóm tắt lý thuyết cơ bản 198. Dạng toán cơ bản 199. + Dạng ➀: Xác định VTPT 200. + Dạng ➁: Viết phương trình mặt phẳng không dùng PT đường thẳng 203. + Dạng ➂: Vị trí tương đối liên quan mặt phẳng – điểm 214. + Dạng ➃: Tìm tọa độ điểm liên quan đến mặt phẳng 215. + Dạng ➄: Viết phương trình mặt cầu liên quan đến mặt phẳng 217. + Dạng ➅: Các bài toán cực trị liên quan điểm, mặt phẳng, mặt tròn xoay 218. + Dạng ➆: PTMP theo đoạn chắn 225. + Dạng ➇: Hình chiếu của điểm lên mặt phẳng và bài toán liên quan 226. + Dạng ➈: PTMP liên quan đến góc, khoảng cách, không dùng PTĐT 227. + Dạng ➉: Câu hỏi liên quan đến VTCP của đường thẳng 232.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Bài tập củng cố phần 8 9 10 điểm trong đề thi THPT Quốc gia 2017 môn Toán - Lục Trí Tuyên
Tài liệu gồm 54 trang tuyển tập các bài toán trắc nghiệm ở mức độ vận dụng và vận dụng cao giúp củng cố phần 8 – 9 – 10 điểm trong đề thi THPT Quốc gia 2017 môn Toán. Các bài tập đều có đáp án (được gạch chân).
7 chủ đề chính môn Toán trong đề thi THPT Quốc gia 2017 - Lê Đôn Cường
Tài liệu gồm 26 trang tuyển tập các bài toán trắc nghiệm chọn lọc thuộc 7 chủ đề trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán, bao gồm: + Chủ đề 1: Hàm số và các bài toán liên quan + Chủ đề 2: Lũy thừa – mũ & logarit + Chủ đề 3: Nguyên hàm – tích phân & ứng dụng + Chủ đề 4: Số phức + Chủ đề 5: Hình học không gian phần khối đa diện + Chủ đề 6: Hình học không gian khối tròn xoay + Chủ đề 7: Hình học không gian tọa độ Oxyz Các bài toán đều có đáp án.
Tuyển tập và giải chi tiết các bài toán thực tiễn trong đề thi thử - Trần Văn Tài
Tài liệu gồm 174 trang tuyển tập các bài toán ứng dụng thực tiễn chọn lọc trong các đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017, có lời giải chi tiết. Các bài toán được phân dạng thành các chủ đề: + Chủ đề 1. Liên quan di chuyển – quãng đường đi + Chủ đề 2. Liên quan cắt – ghép các khối hình + Chủ đề 3. Lãi suất ngân hàng – trả góp + Chủ đề 4. Bài toán tăng trưởng + Chủ đề 5. Bài toán tối ưu chi phí sản xuất + Chủ đề 6. Bài toán thực tế min – max [ads] Trích dẫn tài liệu : + Một kho hàng được đặt tại ví trí A trên bến cảng cần được chuyển tới kho C trên một đảo, biết rằng khoảng cách ngắn nhất từ kho C đến bờ biển AB bằng độ dài CB = 60 km và khoảng cách giữa 2 điểm A, B là AB = 130km. Chi phí để vận chuyển toàn bộ kho hàng bằng đường bộ là 300.000 đồng/km, trong khi đó chi phí vận chuyển hàng bằng đường thủy là 500.000 đồng/km. Hỏi phải chọn điểm trung chuyển hàng D (giữa đường bộ và đường thủy) cách kho A một khoảng bằng bao nhiêu thì tổng chi phí vận chuyển hàng từ kho A đến kho C là ít nhất? + Một vùng đất hình chữ nhật ABCD có AB = 25km, BC = 20 km và M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC. Một người cưỡi ngựa xuất phát từ A đi đến C bằng cách đi thẳng từ A đến một điểm X thuộc đoạn MN rồi lại đi thẳng từ X đến C. Vận tốc của ngựa khi đi trên phần ABNM là 15km/h, vận tốc của ngựa khi đi trên phần MNCD là 30km/h. Thời gian ít nhất để ngựa di chuyển từ A đến C là mấy giờ? + Trong Công viên Toán học có những mảnh đất mang hình dáng khác nhau. Mỗi mảnh được trồng một loài hoa và nó được tạo thành bởi một trong những đường cong đẹp trong toán học. Ở đó có một mảnh đất mang tên Bernoulli, nó được tạo thành từ đường Lemmiscate có phương trình trong hệ tọa độ Oxy là 16y^2 = x^2.(25 – x^2) như hình vẽ bên. Tính diện tích S của mảnh đất Bernoulli biết rằng mỗi đơn vị trong hệ tọa độ Oxy tương ứng với chiều dài 1 mét.
Tuyển chọn 152 bài toán vận dụng cao trong các đề thi thử - Nguyễn Văn Rin
Tài liệu gồm 26 trang tuyển chọn 152 bài toán mức độ vận dụng cao trong các đề thi thử THPT Quốc gia 2017 của các trường và sở GD – ĐT trên cả nước, các bài tập có đáp án. Trích dẫn tài liệu : + Một cửa hàng bán lẻ phần mềm soạn thảo công thức toán học MathType với giá là 10 USD. Với giá bán này, cửa hàng chỉ bán được khoảng 25 sản phẩm. Cửa hàng dự định sẽ giảm giá bán, ước tính cứ mỗi lần giảm giá bán đi 2 USD thì số sản phẩm bán được tăng thêm 40 sản phẩm. Xác định giá bán để cửa hàng thu được lợi nhuận lớn nhất, biết rằng giá mua về của một sản phẩm là 5USD. + Cho ba tia Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc với nhau. Gọi C là điểm cố định trên Oz, đặt OC = 1; các điểm A, B thay đổi trên Ox, Oy sao cho OA + OB = OC. Tìm giá trị bé nhất của bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC. [ads] + Người ta dựng một cái lều vải (H) có dạng hình “chóp lục giác cong đều” như hình vẽ bên. Đáy của (H) là một hình lục giác đều cạnh 3m. Chiều cao SO = 6m (SO vuông góc với mặt phẳng đáy). Các cạnh bên của (H) là các sợi dây c1, c2, c3, c4, c5, c6 nằm trên các đường parabol có trục đối xứng song song với SO. Giả sử giao tuyến (nếu có) của (H) với mặt phẳng (P) vuông góc với SO là một lục giác đều và khi (P) qua trung điểm của SO thì lục giác đều có cạnh bằng 1m. Tính thể tích phần không gian nằm bên trong cái lều (H) đó.