Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tính nhanh nguyên hàm - tích phân từng phần sử dụng sơ đồ đường chéo - Ngô Quang Chiến

Tài liệu gồm 7 trang hướng dẫn cách tính nhanh nguyên hàm – tích phân từng phần bằng sơ đồ đường chéo do thầy Ngô Quang Chiến biên soạn. Khi mà các đề thi THPT Quốc gia, đề kiểm tra và đề thi học kỳ môn Toán đều chuyển sang dạng bài trắc nghiệm, không yêu cầu trình bày lời giải thì phương pháp này càng cho thấy sự hiệu quả và rút ngắn thời gian làm bài. Phương pháp sơ đồ đường chéo tỏ ra đặc biệt hiệu quả và hữu ích đối với các dạng bài nguyên hàm – tích phân phải sử dụng tích phân từng phần nhiều lần. Nội dung tài liệu : I. NHẮC LẠI KIẾN THỨC 1. Công thức: ∫udv = vu – ∫vdu 2. Áp dụng với các dạng nguyên hàm: ∫p(x).e^(ax + b)dx, ∫p(x).sin(ax + b)dx, ∫p(x).cos(ax + b)dx, ∫p(x).(ln(ax + n))^ndx …. 3. Cách đặt: + Ưu tiên đặt “u” theo: logarit (ln) → đa thức (p(x)) → lượng giác (sinx, cosx) → mũ (e^x) (Nhất log – nhì đa – tam lượng – tứ mũ ) + Phần còn lại là “dv” II. PHƯƠNG PHÁP 1. Chia thành 2 cột + Cột 1 (cột trái: cột u) luôn lấy đạo hàm tới 0 + Cột 2 (cột phải: cột dv) luôn lấy nguyên hàm cho tới khi tương ứng với cột 1 2. Nhân chéo kết quả của hai cột với nhau 3. Dấu của phép nhân đầu tiên sẽ có dấu (+), sau đó đan dấu (-), (+), (-) … [ads] III. PHÂN DẠNG VÀ VÍ DỤ MINH HOẠ 1. Dạng ∫p(x).e^(ax + b)dx 2. Dạng ∫p(x).sin(ax + b)dx, ∫p(x).cos(ax + b)dx 3. Dạng ∫p(x).(ln(ax + n))^ndx Dạng ∫p(x).(ln(ax + n))^ndx thì ưu tiên đặt u = (ln(ax + n))^n vì vậy khi đạo hàm “u” sẽ không bằng 0 được, do vậy cần phải điều chỉnh hệ số rút gọn (nhân ngang → đơn giản tử mẫu) rồi sau đó mới làm tiếp. 4. Dạng 4: Nguyên hàm lặp (tích phân lặp) Nếu khi ta tính nguyên hàm (tích phân) theo sơ đồ đường chéo mà lặp lại nguyên hàm ban đầu cần tính (theo hàng ngang) thì dừng lại luôn ở hàng đó, không tính tiếp nữa. a. Dấu hiệu khi dừng lại: nhận thấy trên cùng 1 hàng ngang tích của 2 phần tử ở 2 cột (không kể dấu và hệ số) giống nguyên hàm ban đầu cần tính. b. Ghi kết quả (nhân theo đường chéo) như các ví dụ trên. c. Nối 2 phần tử (ở dòng dừng lại), có thêm dấu ∫ trước kết quả và coi gạch nối là 1 đường chéo, sử dụng quy tắc đan dấu. IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG (sưu tầm và biên soạn)

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

5 dạng toán ứng dụng của tích phân thường gặp
Tài liệu gồm 124 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Hoàng Tuyên và thầy giáo Lê Minh Tâm, tuyển chọn các dạng bài tập ứng dụng của tích phân thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3 (nguyên hàm, tích phân và ứng dụng). Các bài tập ứng dụng của tích phân được phân chia thành 5 dạng toán: DẠNG TOÁN 1 . ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG. Dạng 1.1. Ứng dụng của tích phân tính diện tích hình phẳng (không có điều kiện). Dạng 1.2. Ứng dụng của tích phân tính diện tích hình phẳng (có điều kiện). DẠNG TOÁN 2 . ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN TÍNH THỂ TÍCH KHỐI TRÒN XOAY. Dạng 2.1. Ứng dụng của tích phân tính thể tích khối tròn xoay (không có điều kiện). Dạng 2.2. Ứng dụng của tích phân tính thể tích khối tròn xoay (có điều kiện). DẠNG TOÁN 3 . ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG. Dạng 3.1. Bài toán cho biết hàm số của vận tốc, quãng đường của chuyển động. Dạng 3.2. Bài toán cho biết đồ thị của vận tốc, quãng đường của chuyển động. DẠNG TOÁN 4 . ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN ĐỂ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN THỰC TẾ. Dạng 4.1. Bài toán liên quan đến diện tích. Dạng 4.2. Bài toán liên quan đến thể tích. DẠNG TOÁN 5 . ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN ĐỂ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐẠI SỐ.
Ứng dụng tích phân trong các bài toán thực tế
Tài liệu gồm 77 trang, tuyển chọn và hướng dẫn giải các câu hỏi và bài toán trắc nghiệm chủ đề ứng dụng tích phân trong các bài toán thực tế, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Giải tích 12 chương 3 (nguyên hàm, tích phân và ứng dụng) và ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán năm học 2020 – 2021. Mục lục tài liệu ứng dụng tích phân trong các bài toán thực tế: A. Bài toán thực tế về vận tốc quãng đường (Trang 3). B. Bài toán thực tế về diện tích (Trang 23). C. Bài toán thực tế về thể tích (Trang 51).
Chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Nguyễn Trọng
Tài liệu gồm 36 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Trọng, tóm tắt lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng thuộc chương trình Giải tích 12 chương 3. Mục lục chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng – Nguyễn Trọng: Bài 1 . Nguyên hàm. + Dạng 1. Định nghĩa, tính chất và nguyên hàm cơ bản. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. + Dạng 2. Phương pháp đổi biến. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. + Dạng 3. Nguyên hàm từng phần. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. Bài 2 . Tích phân. + Dạng 1. Tích phân dùng định nghĩa, tính chất. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. + Dạng 2. Tích phân đổi biến số. 1. Đổi biến số dạng 1. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. 2. Đổi biến số dạng 2. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. + Dạng 3. Tích phân từng phần. 1. Dạng 1. $\int_\alpha ^\beta f \left( x \right)\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {\sin ax}\\ {\cos ax}\\ {{e^{ax}}} \end{array}} \right]dx$. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. 2. Dạng 2. $\int_a^\beta f \left( x \right)\ln \left( {ax} \right)dx$. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. 3. Dạng 3. $\int_\alpha ^\beta {{e^{ax}}} \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {\sin ax}\\ {\cos ax} \end{array}} \right]dx$. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. Bài 3 . Ứng dụng của tích phân trong hình học. + Dạng 1. Ứng dụng của tích phân tính diện tích hình phẳng. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. + Dạng 2. Ứng dụng của tích phân tính thể tích. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng.
7 dạng toán tích phân thường gặp
Tài liệu gồm 96 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Hoàng Tuyên và thầy giáo Lê Minh Tâm, tuyển chọn 266 bài tập tích phân thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3. Các bài tập tích phân được phân chia thành 7 dạng toán: Dạng toán 1. Tìm tích phân dựa vào tính chất của tích phân. + Dạng 1.1. Áp dụng tính chất để giải. + Dạng 1.2. Áp dụng bảng công thức cơ bản. Dạng toán 2. Tìm tích phân của hàm số hữu tỷ. Dạng toán 3. Giải tích phân bằng phương pháp vi phân. Dạng toán 4. Giải tích phân bằng phương pháp đổi biến số. + Dạng 4.1. Hàm số chứa căn thức. + Dạng 4.2. Hàm số chứa hàm lượng giác. + Dạng 4.3. Hàm số chứa hàm số mũ, logarit. + Dạng 4.4. Hàm số chứa hàm số đa thức, hửu tỉ. + Dạng 4.5. Hàm số chứa hàm số không tường minh (hàm ẩn). Dạng toán 5. Tính tích phân bằng phương pháp từng phần. + Dạng 5.1. Hàm số tường minh. + Dạng 5.2. Hàm số không tường minh (hàm ẩn). Dạng toán 6. Tính tích phân bằng cách kết hợp nhiều phương pháp. Dạng toán 7. Tính tích phân của các hàm số khác. + Dạng 7.1. Tích phân của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Dạng 7.2. Tích phân của hàm số cho bởi nhiều công thức. + Dạng 7.3. Tích phân của hàm số chẵn, lẻ.