Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phương pháp giải toán Hình học 11 chương 3 Quan hệ vuông góc - Nguyễn Ngọc Dũng

Tài liệu gồm 86 trang trình bày phương pháp giải các dạng toán và bài tập tự luận – trắc nghiệm có đáp án chủ đề Quan hệ vuông góc trong chương trình Hình học 11 chương 3. Nội dung tài liệu : Bài 1. Đường thẳng vuông góc với đường thẳng. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng I. Tóm tắt lý thuyết   1. Đường thẳng vuông góc với đường thẳng. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng 2. Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng II. Các dạng toán + Dạng 1: Đường vuông góc đường. Đường vuông góc mặt + Dạng 2: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Bài 2. Hai mặt phẳng vuông góc I. Tóm tắt lý thuyết   1. Hai mặt phẳng vuông góc 2. Các định lý quan trọng 3. Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương 4. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều 5. Trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác II. Các dạng toán + Dạng 1: Hai mặt phẳng vuông góc + Dạng 2: Góc giữa hai mặt phẳng Bài 3. Khoảng cách  I. Tóm tắt lý thuyết 1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng 2. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song 3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau II. Các dạng toán + Dạng 1: Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng + Dạng 2: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau Bài 4. Diện tích hình chiếu  Bài 5. Ôn tập Hình học 11 chương 3 [ads] Tài liệu được trình bày bằng LaTex rất đẹp, bạn đọc có thể xem thêm các tài liệu khác của thầy Nguyễn Ngọc Dũng sau đây: + Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song – Nguyễn Ngọc Dũng (Hình học 11 chương 2) + 100 bài tập trắc nghiệm rèn luyện kỹ năng đọc bảng biến thiên và đồ thị của hàm số – Nguyễn Ngọc Dũng (Giải tích 12 chương 1) + Chuyên đề hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số lôgarit – Nguyễn Ngọc Dũng (Giải tích 12 chương 2) + Bài tập trắc nghiệm mặt nón, mặt trụ, mặt cầu có đáp án – Nguyễn Ngọc Dũng (Hình học 12 chương 2) Xem thêm các tài liệu hay về chủ đề quan hệ vuông góc: + Phân dạng và hướng dẫn giải bài toán quan hệ vuông góc trong không gian – Đặng Việt Đông (235 trang) + Chuyên đề vector trong không gian, quan hệ vuông góc – Nguyễn Bảo Vương (165 trang)

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề trắc nghiệm quan hệ vuông góc
Tài liệu gồm 55 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề quan hệ vuông góc, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 11 trong quá trình học tập chương trình Toán 11 phần Hình học chương 3. Vấn đề 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG. + Dạng 1: Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. + Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc bằng cách chứng minh đường thẳng này vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng kia. Vấn đề 2: HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC. + Dạng 1: Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc. + Dạng 2: Bài toán dựng thiết diện có yếu tố vuông góc. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm vectơ trong không gian
Tài liệu gồm 14 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề vectơ trong không gian, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 11 trong quá trình học tập chương trình Toán 11 phần Hình học chương 3. I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Dạng 1: Chứng minh các đằng thức vectơ, chứng minh 3 vectơ đồng phẳng. Dạng 2: Tính độ dài đoạn thẳng, góc giữa hai vectơ, chứng minh 2 đường thẳng vuông góc. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Trắc nghiệm quan hệ vuông góc trong các đề thi thử Toán 2018
Tài liệu gồm 379 trang tổng hợp câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc có lời giải chi tiết trong các đề thi thử Toán 2018 của các trường THPT và sở GD – ĐT trên cả nước. Trích dẫn tài liệu trắc nghiệm quan hệ vuông góc trong các đề thi thử Toán 2018 : + (THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ – lần 1 – NH 2017 – 2018) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Đường thẳng SD tạo với mặt phẳng (SAB) một góc 45 độ. Gọi I là trung điểm của cạnh CD. Góc giữa hai đường thẳng BI và SD bằng? (Số đo góc được làm tròn đến hàng đơn vị). [ads] + (THPT Sơn Tây – Hà Nội – lần 1 – NH 2017 – 2018) Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có các mặt bên là hình vuông cạnh a. Gọi D, E lần lượt là trung điểm các cạnh BC, A’C’. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB’ và DE theo a. + (THPT Tam Phước – Đồng Nai – lần 1 – NH 2017 – 2018) Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B, AD = a, AB = 2a, BC = 3a, SA = 2a, H là trung điểm cạnh AB, SH là đường cao của hình chóp S.ABCD. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD).
429 câu trắc nghiệm chuyên đề quan hệ vuông góc trong không gian - Phạm Văn Huy
Tài liệu gồm 45 trang, gồm các bài toán trắc nghiệm thuộc chuyên đề quan hệ vuông góc trong không gian phân loại theo chủ đề, đáp án nằm cuối tài liệu. Trích dẫn tài liệu : + Cho hình tứ diện OABC với OA, OB, OC đôi một vuông góc và OA = OB = OC. Gọi I là trung điểm của BC, J là trung điểm AI, Gọi K, L lần lượt là hình chiếu vuông góc của O lên AI và của J lên OC. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau? A. Đoạn vuông góc chung của AI và OC là JLQ B. Đoạn vuông góc chung của AI và OC là IC C. Đoạn vuông góc chung của AI và OC là OK D. Các khẳng định trên đều sai [ads] + Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? A. Nếu hai đường thẳng a và b chéo nhau và vuông góc với nhau thì đường thẳng vuông góc chung của chúng nằm trong mặt phẳng (P) chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia B. Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm A bất kỳ thuộc a tới mp(P) C. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b là khoảng cách từ một điểm M thuộc mặt phẳng (P) chứa a và song song với b đến một điểm N bất kỳ trên b D. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm M bất kỳ trên mặt phẳng này đến mặt phẳng kia + Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau thì vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia B. Một đường thẳng là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau nếu nó vuông góc với cả hai đường thẳng đó C. Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau thì nằm trong mặt phẳng chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia D. Một đường thẳng là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau nếu nó cắt cả hai đường thẳng đó