Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề tính diện tích tam giác, diện tích tứ giác nhờ sử dụng các tỉ số lượng giác

Tài liệu gồm 14 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề tính diện tích tam giác, diện tích tứ giác nhờ sử dụng các tỉ số lượng giác, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 1 bài số 4. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Ta đã biết cách tính diện tích tam giác theo một công thức rất quen thuộc là S = 1/2ah, trong đó a là độ dài một cạnh của tam giác, h là chiều cao ứng với cạnh đó. Bây giờ ta vận dụng các tỉ số lượng giác, các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông để xây dựng thêm các công thức tính diện tích tam giác, tứ giác. B. BÀI TẬP MINH HỌA C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN + Tính diện tích. + Chứng minh các hệ thức. + Tính số đo góc. + Tính độ dài. D. HƯỚNG DẪN GIẢI

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Tài liệu gồm 57 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề hệ thức Vi-ét và ứng dụng, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 4 bài số 6. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Hệ thức Vi-ét. 2. Ứng dụng của hệ thức Vi-ét. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức đối xứng giữa các nghiệm. Dạng 2. Giải phương trình bằng cách nhẩm nghiệm. Dạng 3. Tìm hai số khi biết tổng và tích. Dạng 4. Phân tích tam thức bậc hai thành nhân tử. Dạng 5. Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai. Dạng 6. Xác định điều kiện của tham số để phương trình bậc hai có nghiệm thỏa mãn hệ thức cho trước. III. BÀI TẬP VỂ NHÀ B. NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU BÀI TẬP TỰ LUYỆN Dạng 1: Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai. Dạng 2: Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm cho trước. Dạng 3: Tính giá trị biểu thức theo hai nghiệm. Dạng 4: Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước.
Chuyên đề công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Tài liệu gồm 28 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề công thức nghiệm của phương trình bậc hai, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 4 bài số 4. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Phương trình bậc hai một ẩn. 2. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai. 3. Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Không dùng công thức nghiệm, giải phương trình bậc hai một ẩn cho trước. Dạng 2. Giải phương trình bậc hai bằng cách sử dụng công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn. Dạng 3. Sử dụng công thức nghiệm, xác định số nghiệm của phương trình dạng bậc hai. Dạng 4. Giải và biện luận phương trình dạng bậc hai. Dạng 5. Một số bài toán liên quan đến tính có nghiệm của phương trình bậc hai; nghiệm chung của các phương trình dạng bậc hai; hai phương trình dạng bậc hai tương đương. B. NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Chuyên đề hàm số $y ax2$ $left( a ne 0 right)$
Tài liệu gồm 33 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề hàm số $y = a{x^2}$ $\left( {a \ne 0} \right)$, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 4 bài số 1. A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Tập xác định của hàm số. 2. Tính chất biến thiên của hàm số. 3. Đồ thị của hàm số. B. CÁC DẠNG BÀI TOÁN MINH HỌA Dạng toán 1. Xác định hàm số bậc hai. Dạng toán 2. Điểm thuộc đồ thị hàm số, vẽ đồ thị hàm số. Dạng toán 3. Sự đồng biến và nghịch biến của đồ thị hàm số. Dạng toán 4. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. Dạng toán 5. Viết phương trình parabol y = ax^2 (a khác 0) (tìm hệ số a). Dạng toán 6. Tương giao giữa parabol với đường thẳng. C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề giải toán bằng cách lập hệ phương trình
Tài liệu gồm 84 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề giải toán bằng cách lập hệ phương trình, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 3 bài số 5 – 6. A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Bước 1: Lập hệ phương trình: + Chọn ẩn, đơn vị cho ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng. + Biểu diễn các đại lượng chưa biết trong bài toán theo ẩn (chú ý đơn vị). + Dựa vào các dữ kiện, điều kiện của bài toán để lập hệ phương trình. Bước 2: Giải hệ phương trình. Bước 3: Nhận định, so sánh kết quả nghiệm của hệ phương trình với điều kiện bài toán. Kết luận, trả lời, nêu rõ đơn vị của đáp số. B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Bài toán chuyển động. + Dạng chuyển động ngược chiều. + Dạng chuyển động cùng chiều. + Dạng chuyển động cùng chiều và ngược chiều. + Dạng toán thay đổi vận tốc trên đường đi. Dạng 2. Bài toán liên quan đến số học. + Dạng số có hai chữ số. + Dạng tỷ số, tuổi tác. Dạng 3. Bài toán về dân số, lãi suất ngân hàng, tăng trưởng. Dạng 4. Bài toán về công việc làm chung, làm riêng; vòi nước chảy chung chảy riêng. + Dạng vòi nước. + Dạng cùng làm chung công việc. Dạng 5. Bài toán có liên quan đến nội dung hình học. Dạng 6. Bài toán có liên quan đến nội dung vật lý, hoá học. Dạng 7. Bài toán khác. C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU TỰ LUYỆN TỔNG HỢP CHUNG Dạng 1: Dạng toán tìm số. Dạng 2: Tìm toán chuyển động. Dạng 3: Dạng toán công việc làm chung làm riêng, vòi nước. Dạng 4: Dạng toán tỉ lệ phần trăm (%), năng xuất. Dang 5: Dạng toán sử dụng các kiến thức vật lý, hóa học.