Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề nhân, chia số hữu tỉ

Nội dung Chuyên đề nhân, chia số hữu tỉ Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề nhân, chia số hữu tỉ Chuyên đề nhân, chia số hữu tỉ Tài liệu này bao gồm 14 trang, giúp học sinh lớp 7 vận dụng lý thuyết, các dạng toán và bài tập chuyên đề nhân, chia số hữu tỉ một cách hiệu quả. Tài liệu cung cấp đầy đủ đáp án và lời giải chi tiết cho từng bài tập, giúp học sinh tự tin thực hành và kiểm tra kiến thức của mình. Mục tiêu của tài liệu này là giúp học sinh: Nắm vững quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. Hiểu rõ các tính chất của phép nhân số hữu tỉ. Vận dụng quy tắc nhân, chia số hữu tỉ để giải các bài toán và tính giá trị biểu thức. Vận dụng tính chất của phép nhân số hữu tỉ để giải nhanh các bài toán. Viết được một số hữu tỉ dưới dạng tích hoặc thương của hai số hữu tỉ. Bên cạnh đó, tài liệu cũng trình bày các dạng bài tập phổ biến như: Nhân, chia hai số hữu tỉ. Tính giá trị của biểu thức. Viết một số hữu tỉ dưới dạng tích hoặc thương của hai số hữu tỉ. Tìm số hữu tỉ x thỏa mãn điều kiện cho trước. Tìm điều kiện của x để biểu thức nhận giá trị nguyên. Tài liệu này sẽ là nguồn tư liệu hữu ích giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán cũng như hiểu sâu về số hữu tỉ và các phép toán liên quan. Hãy cùng học và vận dụng kiến thức để đạt được kết quả tốt trong môn Toán.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

22 chuyên đề bồi dưỡng Hình học 7
Tài liệu gồm 229 trang, tuyển tập 22 chuyên đề bồi dưỡng Hình học 7, có đáp án và lời giải chi tiết. CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. Chuyên đề 1: Hai góc đối đỉnh 3. Chuyên đề 2: Hai đường thẳng vuông góc 7. Chuyên đề 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 11. Chuyên đề 4: Tiên đề Ơ-clit. Tính chất của hai đường thẳng song song 15. Chuyên đề 5: Định lí 20. Chuyên đề 6: Chứng minh phản chứng 24. Chương II : TAM GIÁC. Chuyên đề 7: Tổng ba góc của một tam giác 29. Chuyên đề 8: Hai tam giác bằng nhau. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 35. Chuyên đề 9: Tam giác cân 48. Chuyên đề 10: Định lý Pytago 60. Chuyên đề 11: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông 69. Chuyên đề 12: Vẽ hình phụ để giải bài toán 73. Chuyên đề 13: Chứng minh ba điểm thẳng hàng 81. Chuyên đề 14: Tính số đo góc 88. Chương III : QUAN HỆ CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC. Chuyên đề 15: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác 96. Chuyên đề 16: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu 100. Chuyên đề 17: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác 104. Chuyên đề 18: Tính chất đường trung tuyến của tam giác 108. Chuyên đề 19: Tính chất tia phân giác của một góc. Tính chất ba đường phân giác của tam giác 112. Chuyên đề 20: Tính chất ba đường trung trực, ba đường cao của tam giác 116. Chuyên đề 21: Chứng minh ba đường thẳng đồng quy 122. Chuyên đề 22: Bất đẳng thức và cực trị hình học 127. HƯỚNG DẪN GIẢI – ĐÁP SỐ Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. Chuyên đề 1: Hai góc đối đỉnh 133. Chuyên đề 2: Hai đường thẳng vuông góc 138. Chuyên đề 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 142. Chuyên đề 4: Tiên đề Ơ-clit. Tính chất của hai đường thẳng song song 146. Chuyên đề 5: Định lí 150. Chuyên đề 6: Chứng minh phản chứng 154. Chương II : TAM GIÁC. Chuyên đề 8: Hai tam giác bằng nhau. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 162. Chuyên đề 9: Tam giác cân 168. Chuyên đề 10: Định lý Pytago 175. Chuyên đề 11: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông 180. Chuyên đề 12: Vẽ hình phụ để giải bài toán 185. Chuyên đề 13: Chứng minh ba điểm thẳng hàng 190. Chuyên đề 14: Tính số đo góc 194. Chương III : QUAN HỆ CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC. Chuyên đề 15: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác 203. Chuyên đề 16: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu 209. Chuyên đề 17: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác 213. Chuyên đề 18: Tính chất đường trung tuyến của tam giác 219. Chuyên đề 19: Tính chất tia phân giác của một góc. Tính chất ba đường phân giác của tam giác 226. Chuyên đề 20: Tính chất ba đường trung trực, ba đường cao của tam giác 232. Chuyên đề 21: Chứng minh ba đường thẳng đồng quy 239. Chuyên đề 22: Bất đẳng thức và cực trị hình học 245.
Chuyên đề tính chất ba đường cao trong tam giác
Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất ba đường cao trong tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được khái niệm về đường cao của tam giác, tính chất ba đường cao trong tam giác và các đường đồng quy trong tam giác cân. Kĩ năng: + Vận dụng được các tính chất của đường cao để giải toán. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Xác định trực tâm của tam giác. Để xác định trực tâm của tam giác, ta đi tìm giao điểm của hai đường cao trong tam giác đó. Dạng 2 : Chứng minh hai đường thẳng vuông góc. Cách 1. Sử dụng tính chất ba đường cao trong tam giác đồng quy tại một điểm. Cách 2. Sử dụng định lí trong tam giác cân thì đường trung tuyến, đường phân giác ứng với cạnh đáy đồng thời là đường cao. Cách 3. Hai đường thẳng song song với nhau thì cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. Dạng 3 : Các bài toán tổng hợp. Sử dụng tính chất ba đường cao trong tam giác đồng quy tại một điểm.
Chuyên đề tính chất ba đường trung trực của tam giác
Tài liệu gồm 11 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất ba đường trung trực của tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được tính chất đường trung trực của tam giác cân. + Nắm được tính chất ba đường trung trực tam giác. Kĩ năng: + Vận dụng tính chất ba đường trung trực của tam giác để giải toán. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. + Giao điểm các đường trung trực trong tam giác thì cách đều ba đỉnh của tam giác đó. + Ba đường trung trực trong tam giác cắt nhau tại một điểm. Do đó để xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác, ta đi xác định giao điểm của hai đường trung trực. Dạng 2 : Vận dụng tính chất ba đường trung trực trong tam giác để giải quyết các bài toán khác. Trong một tam giác, giao điểm của hai đường trung trực thuộc đường trung trực còn lại của tam giác đó. Dạng 3 : Chứng minh ba đường thẳng đồng quy, ba điểm thẳng hàng. Sử dụng tính chất: “Ba đường trung trực trong tam giác cắt nhau tại một điểm”.
Chuyên đề tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
Tài liệu gồm 12 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Phát biểu được định lí thuận và đảo về tính chất các điểm thuộc đường trung trực. Kĩ năng: + Vận dụng được các định lí để giải toán. + Ứng dụng trong một số bài toán thực tế. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Vận dụng tính chất của đường trung trực. Sử dụng định lí 1: “Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó”. Dạng 2 : Chứng minh một điểm thuộc đường trung trực. Chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng. – Để chứng minh điểm M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB, ta dùng định lí 2: “Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó” hoặc dùng định nghĩa đường trung trực. – Để chứng minh đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, ta chứng minh d chứa hai điểm cách đều A và B, hoặc dùng định nghĩa đường trung trực. Dạng 3 : Xác định vị trí của điểm thỏa mãn yêu cầu đề bài. Sử dụng định lí 2: “Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó” để xác định một điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng. Dạng 4 : Sử dụng tính chất đường trung trực vào bài toán về cực trị. – Sử dụng tính chất đường trung trực để thay đổi độ dài một đoạn thẳng bằng độ dài một đoạn thẳng khác bằng nó. – Sử dụng bất đẳng thức tam giác để tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất.