Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a khác 0)

Nội dung Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a khác 0) Bản PDF - Nội dung bài viết Tài liệu học Toán lớp 9 - Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b Tài liệu học Toán lớp 9 - Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b Tài liệu học Toán lớp 9 với chủ đề hệ số góc của đường thẳng y = ax + b là tài liệu cần thiết cho học sinh để nắm vững kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải các dạng toán liên quan đến hệ số góc của đường thẳng. Tài liệu này bao gồm 15 trang, đầy đủ các kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập, đồng thời kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết: Tài liệu cung cấp các kiến thức cơ bản về hệ số góc của đường thẳng y = ax + b, bao gồm cách xác định hệ số góc của đường thẳng dựa trên vị trí tương đối giữa hai đường thẳng và góc tạo bởi đường thẳng và trục hoành. B. Bài tập và các dạng toán: Tài liệu cung cấp các dạng toán phổ biến liên quan đến hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. Các dạng toán bao gồm: Tìm hệ số góc của đường thẳng: Hướng dẫn cách giải nhanh chóng bằng việc sử dụng kiến thức về hệ số góc và vị trí tương đối giữa các đường thẳng. Xác định góc tạo bởi đường thẳng và trục hoành: Hướng dẫn cách tính góc giữa đường thẳng và trục hoành thông qua phương pháp vẽ đồ thị và sử dụng tỉ số lượng giác. Lập phương trình đường thẳng biết hệ số góc: Hướng dẫn cách tìm phương trình đường thẳng khi đã biết hệ số góc và điểm đi qua. Bên cạnh đó, tài liệu cũng đi kèm bài tập trắc nghiệm và bài tập về nhà để học sinh tự rèn luyện và kiểm tra kiến thức sau khi đã học qua nội dung lý thuyết. File WORD được cung cấp giúp quý thầy, cô dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa theo nhu cầu. Thông qua tài liệu này, học sinh sẽ nắm vững kiến thức về hệ số góc của đường thẳng và có thêm cơ hội để luyện tập và ứng dụng trong thực tế, từ đó nâng cao kỹ năng giải toán và hiểu sâu hơn về chủ đề này.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề phương trình bậc nhất hai ẩn
Tài liệu gồm 19 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề phương trình bậc nhất hai ẩn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 3 bài số 1. A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP MINH HỌA Dạng 1. Xác định nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. Dạng 2. Biện luận và vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất. Dạng 3. Tìm nghiệm nguyên của phương trình bậc nhất hai ẩn. C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Xem thêm : Chuyên đề hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Chuyên đề hàm số bậc nhất
Tài liệu gồm 16 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề hàm số bậc nhất, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 2 bài số 2. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Hàm số bậc nhất. Là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b trong đó a, b là hai số đã cho và a khác 0. 2. Các tính chất của hàm số bậc nhất. Hàm số bậc nhất xác định với mọi giá trị của x thuộc R. Hàm số bậc nhất: Đồng biến trên R khi a > 0; Nghịch biến trên R khi a < 0. B. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA Dạng 1: Tính giá trị của hàm số tại một điểm. + Việc tính toán theo kiểu này sẽ giúp ta xác định được toạ độ của nhiều điểm thuộc đồ thị hàm số một cách nhanh chóng. Ngoài ra, phương pháp sử dụng kết hợp máy tính cầm tay (sử dụng Slove) sẽ giúp cải thiện thời gian một cách hiệu quả. + Tính giá trị của hàm số y = f(x) khi cho giá trị của ẩn x0 là ta thay giá trị của x0 vào biểu thức y = f(x) để tìm được y = f(x0). Dạng 2: Vẽ đồ thị hàm bậc nhất. Theo các bước vẽ đã học. Dạng 3: Nhận dạng hàm số bậc nhất. Dựa vào định nghĩa hàm số bậc nhất. Dạng 4: Xét tính đông biến và nghịch biến của hàm số bậc nhất. Xét hàm số bậc nhất y = ax + b với a, b là hằng số: Khi a > 0, hàm số đồng biến trên R; khi a < 0, hàm số nghịch biến trên R. Dạng 5. Toán thực tế. C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN Dạng 1. Nhận biết về khái niệm hàm số. Dạng 2. Tính giá trị của hàm số, giá trị của biến số. Dạng 3. Tìm điều kiện xác định của hàm số. Dạng 4. Đồ thị hàm số. Xem thêm : + Chuyên đề hàm số bậc nhất và các bài toán liên quan + Tài liệu học tập Toán 9 chủ đề hàm số bậc nhất – Trần Quốc Nghĩa + 123 bài toán hàm số bậc nhất và đường thẳng – Lương Tuấn Đức
Chuyên đề căn bậc ba
Tài liệu gồm 19 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề căn bậc ba, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 1 bài số 9. A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM a) Định nghĩa căn bậc ba. b) Tính chất căn bậc ba. c) Các phép biến đổi căn bậc ba. Mở rộng: Căn bậc n: a) Định nghĩa căn bậc n. b) Tính chất của căn bậc n. B. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA I. Dạng toán cơ bản. II. Dạng bài nâng cao phát triển tư duy. C. TRẮC NGHIỆM RÈN PHẢN XẠ
Chuyên đề rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Tài liệu gồm 44 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 1 bài số 8. A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai ta thường thực hiện các bước sau: + Bước 1: Tìm điều kiện xác định của biểu thức (nếu đề chưa cho điều kiện). Chú ý điều kiện căn thức, điều kiện mẫu và điều kiện phần chia. + Bước 2: Phân tích mẫu thành nhân tử, kết hợp phân tích tử bằng các phép biến đổi đơn giản. + Bước 3: Bỏ ngoặc, thu gọn các biểu thức một cách hợp lý. Kết hợp điều kiện bài toán để kết luận. B. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA I. CÁC DẠNG TOÁN Bài toán rút gọn tổng hợp thường có các bài toán phụ: tính giá trị biểu thức khi cho giá trị của ẩn; tìm điều kiện của biến để biểu thức lớn hơn (nhỏ hơn) một số nào đó; tìm giá trị của biến để biểu thức có giá trị nguyên; tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức … Do vậy, ta phải áp dụng các phương pháp tương ứng, thích hợp cho từng dạng toán. Dạng toán 1 . Rút gọn biểu thức. Dạng toán 2 . Rút gọn biểu thức – tính giá trị của biểu thức khi cho giá trị của ẩn. Các bước thực hiện: + Rút gọn, chú ý điều kiện của biểu thức. + Rút gọn giá trị của biến nếu cần. + Thay vào biểu thức rút gọn. Dạng toán 3 . Rút gọn biểu thức – tìm x để biểu thức rút gọn đạt giá trị nguyên. + Rút gọn biểu thức. + Lấy tử chia cho mẫu tách biểu thức thành tổng của một số nguyên và một biểu thức có tử là một số nguyên. + Trong biểu thức mới tạo thành, ta cho mẫu là các ước nguyên của tử để suy ra x. Dạng toán 4 . Rút gọn biểu thức – tìm x để biểu thức thỏa bằng hoặc lớn hơn (nhỏ hơn) một số cho trước. + Rút gọn. + Cho biểu thức rút gọn thỏa điều kiện ta được phương trình hoặc bất phương trình, chú ý điều kiện của ẩn trong bài toán. Dạng toán 5 . Rút gọn biểu thức – tìm x để biểu thức đạt giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN). + Rút gọn. + Biến đổi biểu thức về dạng: Số không âm + hằng số rồi suy ra GTNN; Hằng số – số không âm rồi suy ra GTLN; Sử dụng bất đẳng thức Cô-si. Dạng toán 6 . Nâng cao phát triển tư duy. II. TRẮC NGHIỆM RÈN PHẢN XẠ