Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề học kỳ 1 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường THPT Phùng Khắc Khoan - Hà Nội

giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ 1 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Phùng Khắc Khoan, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội; đề thi gồm 25 câu trắc nghiệm (05 điểm) và 05 câu tự luận (05 điểm), thời gian làm bài 90 phút (không tính thời gian phát đề), đề thi có đáp án và lời giải chi tiết mã đề 123 và mã đề 456. Trích dẫn đề học kỳ 1 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Phùng Khắc Khoan – Hà Nội : + Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng? A. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn. B. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn. C. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. D. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. + Muốn đo chiều cao của tháp chàm Por Klong Garai ở Ninh Thuận người ta lấy hai điểm A và B trên mặt đất có khoảng cách AB 12m cùng thẳng hàng với chân C của tháp để đặt hai giác kế. Chân của giác kế có chiều cao h 1,3m. Gọi D là đỉnh tháp và hai điểm A1, B1 cùng thẳng hàng với C1 thuộc chiều cao CD của tháp. Người ta đo được góc 1 1 DAC 49 và 1 1 DB C 35. Tính chiều cao CD của tháp. + Cổng Arch tại thành phố St Louis của Mỹ có hình dạng là một parabol (hình vẽ). Biết khoảng cách giữa hai chân cổng bằng 162m. Trên thành cổng, tại vị trí có độ cao 43m so với mặt đất (điểm M), người ta thả một sợi dây chạm đất (dây căng thẳng theo phương vuông góc với đất). Vị trí chạm đất của đầu sợi dây này cách chân cổng A một đoạn 10m. Giả sử các số liệu trên là chính xác. Hãy tính độ cao của cổng Arch (tính từ mặt đất đến điểm cao nhất của cổng).

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề tham khảo kì 1 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường THPT Trương Vĩnh Ký - Bến Tre
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề tham khảo kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Trương Vĩnh Ký, tỉnh Bến Tre; đề thi được biên soạn theo cấu trúc 50% trắc nghiệm + 50% tự luận, thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề); đề thi được dành cho học sinh theo học chương trình SGK Toán 10 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Trích dẫn Đề tham khảo kì 1 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Trương Vĩnh Ký – Bến Tre : + Bạn Minh Diệp làm một bài thi giữa kì 1 môn Toán. Đề thi gồm 35 câu hỏi trắc nghiệm và 3 bài tự luận. Khi làm đúng mỗi câu trắc nghiệm sẽ được 0,2 điểm, làm đúng mỗi câu tự luận được 1 điểm. Giả sử bạn Minh Diệp làm đúng x câu hỏi trắc nghiệm và y bài tự luận. Viết một bất phương trình bậc nhất hai ẩn x và y để đảm bảo bạn Minh Diệp được ít nhất 8 điểm. + Trên ngọn đồi có một cái tháp cao 100 m (tham khảo hình vẽ). Đỉnh tháp B và chân tháp C lần lượt nhìn điểm A ở chân đồi dưới các góc tương ứng bằng 30◦ và 60◦ so với phương thẳng đứng. Tính chiều cao AH của ngọn đồi. + Phát biểu nào sau đây là một mệnh đề? A. Trời hôm nay đẹp quá! B. New York là thủ đô của Việt Nam. C. Con đang làm gì đó? D. Số 3 có phải là số tự nhiên không?
Luyện đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 10 - Nguyễn Hoàng Việt
Tài liệu gồm 97 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Hoàng Việt, tuyển chọn 09 đề thi thử ôn tập kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 10; các đề thi được biên soạn theo cấu trúc 70% trắc nghiệm + 30% tự luận (theo thang điểm), thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút; đề thi có đáp án. MỤC LỤC : PHẦN ĐỀ BÀI 1. Đề 1: Kiểm tra học kỳ 1 khối 10 — Việt Star 1. Bảng đáp án 8. Đề 2: Kiểm tra học kỳ 1 khối 10 — Việt Star 10. Bảng đáp án 19. Đề 3: Kiểm tra học kỳ 1 khối 10 — Việt Star 21. Bảng đáp án 29. Đề 4: Kiểm tra học kỳ 1 khối 10 — Việt Star 31. Bảng đáp án 41. Đề 5: Kiểm tra học kỳ 1 khối 10 — Việt Star 43. Bảng đáp án 51. Đề 6: Kiểm tra học kỳ 1 khối 10 — Việt Star 53. Bảng đáp án 61. Đề 7: Kiểm tra học kỳ 1 khối 10 — Việt Star 63. Bảng đáp án 71. Đề 8: Kiểm tra học kỳ 1 khối 10 — Việt Star 73. Bảng đáp án 81. Đề 9: Kiểm tra học kỳ 1 khối 10 — Việt Star 83. Bảng đáp án 93.
Đề ôn tập học kì 1 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường THPT Việt Đức - Hà Nội
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 tuyển tập 03 đề ôn tập kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Việt Đức, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội; các đề được biên soạn theo hình thức 50% trắc nghiệm + 50% tự luận, thời gian làm bài 90 phút. 1. Giới hạn chương trình: Đến hết bài: Hàm số bậc hai (chương 6). 2. Cấu trúc đề: 50 % TN – 50 % TL. A. Phần trắc nghiệm. 1 Hệ thức lượng trong tam giác 2. 2 Số gần đúng và sai số 2. 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm, đo độ phân tán 4. 4 Hàm số – Hàm số bậc hai 6. 5 Các khái niệm mở đầu về vectơ 2. 6 Tổng, hiệu của hai vectơ. Tích vectơ với một số 4. 7 Vectơ trong mặt phẳng tọa độ 3. 8 Tích vô hướng của hai vectơ 2. B. Phần tự luận. – Hệ thức lượng trong tam giác – Bài toán thống kê. – Bài toán về hàm số bậc hai – Bài toán về vectơ.
Đề minh họa cuối kỳ 1 Toán 10 (KNTTVCS) năm 2022 - 2023 THPT Hướng Hóa - Quảng Trị
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề minh họa kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán 10 (Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống) năm học 2022 – 2023 trường THPT Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị; đề thi được biên soạn theo cấu trúc 50% trắc nghiệm + 50% tự luận, thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề). Trích dẫn Đề minh họa cuối kỳ 1 Toán 10 (KNTTVCS) năm 2022 – 2023 THPT Hướng Hóa – Quảng Trị : + Để kéo đường dây điện băng qua một cái hồ hình chữ nhật ABCD với độ dài AB  140m AD  50 m. Người ta dự định làm 5 cột điện liên tiếp thẳng hàng và cách đều nhau. Cột thứ nhất nằm trên bờ AB và cách đỉnh A một khoảng bằng 10 m. Cột thứ năm nằm trên bờ CD và cách đỉnh C một khoảng bằng 30 m. Tính khoảng cách từ cột thứ tư đến bờ AD. + Điểm trung bình cuối kì I một số môn học của bạn Thu là 5; 6; 3; 8; 7; 9; 4. Nếu bạn Thu được cộng thêm 0,5 điểm chuyên cần vào mỗi môn học thì số đặc trưng nào sau đây của mẫu số liệu không đổi? A. Số trung bình. B. Trung vị. C. Mốt. D. Khoảng tứ phân vị. + Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện có tần số bé nhất. B. Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện bé nhất. C. Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện lớn nhất. D. Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện có tần số lớn nhất.