Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề tính chất cơ bản của phân thức

Nội dung Chuyên đề tính chất cơ bản của phân thức Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề tính chất cơ bản của phân thức Chuyên đề tính chất cơ bản của phân thức Chuyên đề này bao gồm 12 trang tài liệu, tập trung vào các khái niệm cơ bản về phân thức, bao gồm tính chất cơ bản và quy tắc đối dấu. Nội dung tóm tắt lý thuyết quan trọng cần nắm vững, cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách giải các dạng toán phân thức. Bên cạnh đó, sách cũng tuyển chọn các bài tập từ dễ đến khó để học sinh có thể ôn tập và rèn luyện kỹ năng. Mỗi bài tập đi kèm đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tự học và tự kiểm tra kiến thức của mình. Đối với tóm tắt lý thuyết, trọng tâm là về tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đối dấu. Các bài tập được phân loại theo từng dạng toán, từ việc tìm đa thức thỏa mãn đẳng thức cho trước đến việc chứng minh cặp phân thức bằng nhau. Để giải các bài tập, học sinh cần phân tích tử thức và mẫu thức, rút gọn phân thức và áp dụng tính chất cơ bản để giải quyết vấn đề. Đồng thời, có cả những bài tập nâng cao để thách thức học sinh và giúp họ phát triển kỹ năng giải toán của mình. Chuyên đề này được thiết kế để hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 8 chương 2: Phân thức đại số. Nó cung cấp kiến thức cơ bản và nâng cao về phân thức, giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng các khái niệm trong thực tế. Bằng cách ôn tập và rèn luyện qua các bài tập, học sinh sẽ nâng cao khả năng giải toán và tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán về phân thức.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề định lí Ta-lét trong tam giác
Tài liệu gồm 11 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề định lí Ta-lét trong tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 3: Tam giác đồng dạng. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ II. BÀI TẬP MINH HỌA A. CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN DẠNG 1. Tính tỉ số hai đoạn thẳng. Chia đoạn thẳng theo tỉ số cho trước. 1. Sử dụng định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng. 2. Một điểm C thuộc đoạn thẳng AB (hoặc đường thẳng AB), được gọi là chia đoạn thẳng AB theo tỉ số m/n khác 1 (m, n là các số dương), nếu ta có: CA/CB =m/n. 3. Sử dụng kĩ thuật đại số hóa hình học. 4. Lập tỉ lệ thức giữa các đoạn thẳng tỉ lệ rồi áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. DẠNG 2.Tính độ dài đoạn thẳng, dựng đoạn thẳng tỉ lệ thứ tư. 1. Tính độ dài đoạn thẳng: + Áp dụng định lí Ta-lét để lập hệ thức của các đoạn thẳng tỉ lệ. + Xác định đường thẳng song song với một cạnh của tam giác. + Thay số vào hệ thức rồi giải phương trình. 2. Trong bốn đoạn thẳng tỉ lệ, dựng đoạn thẳng thứ tự khi biết độ dài của ba đoạn kia: + Đặt ba đoạn thẳng trên hai cạnh của một góc. + Dựng đường thẳng song song để xác định đoạn thẳng thứ tư. DẠNG 3. Chứng minh các hệ thức hình học. 1. Xác định đường thẳng song song với một cạnh của tam giác. 2. Áp dụng định lí Ta-lét để lập hệ thức của các đoạn thẳng tỉ lệ. 3. Sử dụng các tính chất của tỉ lệ thức hoặc cộng theo vế các đẳng thức hình học. DẠNG 4. Vẽ thêm đường thẳng song song để tính tỉ số hai đoạn thẳng. 1. Vẽ thêm đường thẳng song song. 2. Sử dụng kĩ thuật đại số hóa hình học. 3. Áp dụng định lí Ta-lét. B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN DẠNG BÀI CƠ BẢN
Chuyên đề diện tích đa giác
Tài liệu gồm 06 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề diện tích đa giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 2: Đa giác, diện tích đa giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Để tính diện tích đa giác, ta thường chia đa giác đó thành các tam giác, các tứ giác tính được diện tích rồi tính tổng các diện tích đó; hoặc tạo ra một đa giác nào đó có chứa đa giác ấy rồi tính hiệu các diện tích. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA Dạng 1. Tính diện tích đa giác. Phương pháp giải: Đưa về tính tổng các diện tích hoặc hiệu các diện tích. Dạng 2. Tính diện tích của đa giác bất kì. Phương pháp giải: Đưa về tính tổng các diện tích hoặc hiệu các diện tích. Dạng 3. Dựng tam giác có diện tích bằng diện tích một đa giác. Phương pháp giải: Thường kẻ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước để tạo ra một tam giác mới có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước. B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề diện tích hình thoi
Tài liệu gồm 14 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề diện tích hình thoi, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 2: Đa giác, diện tích đa giác. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN + Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo. + Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo hoặc bằng tích của một cạnh với chiều cao. II. MỘT SỐ DẠNG BÀI Dạng 1: Tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Dạng 2: Tính diện tích hình thoi. Dạng 3: Tìm diện tích lớn nhất (nhỏ nhất) của một hình. III. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề diện tích hình thang
Tài liệu gồm 08 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề diện tích hình thang, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 2: Đa giác, diện tích đa giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT + Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. + Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA Dạng 1. Tính diện tích hình thang. Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính diện tích hình thang. Dạng 2. Tính diện tích hình bình hành. Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành. Dạng 3. Tìm vị trí của một điểm để thỏa mãn một đẳng thức về diện tích. Phương pháp giải: Dùng công thức tính diện tích dẫn đến điều kiện về vị trí điểm, thường liên quan đến khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Dạng 4. Tìm diện tích lớn nhất (nhỏ nhất) của một hình. Phương pháp giải: + Kí hiệu maxS là giá trị lớn nhất của biểu thức S, minS là giá trị nhỏ nhất của biểu thức S. + Sử dụng tính chất đường vuông góc ngắn hcm đường xiên. + Nếu diện tích của một hình luôn nhỏ hon hoặc bằng một hằng số M và tồn tại một ví trí của hình để diện tích bằng M thì M là diện tích lớn nhất của hình. Tương tự với trường hợp diện tích nhỏ nhất. B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN