Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Lý thuyết, các dạng toán và bài tập tứ giác

Tài liệu gồm 55 trang, tóm tắt lý thuyết, các dạng toán và bài tập tứ giác, giúp học sinh lớp 8 tham khảo khi học chương trình Toán 8 (tập 1) phần Hình học chương 1. Bài 1. Tứ giác. + Dạng 1. Tính góc của tứ giác. + Dạng 2. Vẽ tứ giác. + Dạng 3. Tính độ dài. Hệ thức giữa các độ dài. Bài 2. Hình thang. + Dạng 1. Tính góc của hình thang. + Dạng 2. Nhận biết hình thang, hình thang vuông. + Dạng 3. Tính toán và chứng minh về độ dài. Bài 3. Hình thang cân. + Dạng 1. Nhận biết hình thang cân. + Dạng 2. Sử dụng tính chất hình thang cân để tính số đo góc, độ dài đường thẳng. Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang. + Dạng 1. Sử dụng đường trung bình của tam giác để tính độ dài và chứng minh các quan hệ về độ dài. + Dạng 2. Sử dụng đường trung bình của tam giác để chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng, tính góc. + Dạng 3. Sử dụng đường trung bình của hình thang để tính độ dài và chứng minh các quan hệ về độ dài. + Dạng 4. Sử dụng đường trung bình của hình thang để chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba đlểm thẳng hàng, tính góc. Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang. + Dạng 1. Dựng tam giác. + Dạng 2. Dựng hình thang. + Dạng 3. Dựng góc có số đo đặc biệt. + Dạng 4. Dựng tứ giác, dựng điểm hay đường thẳng thoả mãn một yêu cầu nào đó. Bài 6. Đối xứng trục. + Dạng 1. Vẽ hình, nhận biết hai hình đối xứng với nhau qua một trục. + Dạng 2. Sử dụng đối xứng trục để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. + Dạng 3. Tìm trục đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng. + Dạng 4. Dựng hình, thực hành có sử dụng đối xứng trục. Bài 7. Hình bình hành. + Dạng 1. Nhận biết hình bình hành. + Dạng 2. Sử dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. + Dạng 3. Sử dụng tính chất đường chéo hình bình hành để chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh ba đường thẳng đồng quy. + Dạng 4. Dựng hình bình hành, hoặc dựng hình có liên quan đến hình bình hành. Bài 8. Đối xứng tâm. + Dạng 1. Vẽ hình đối xứng qua một tâm. + Dạng 2. Nhận biết hai điểm đối xứng với nhau qua một tâm. Sử dụng đối xứng tâm để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. + Dạng 3. Tìm tâm đối xứng của một hình, tìm hình có tâm đối xứng. + Dạng 4. Dựng hình có sử dụng đối xứng tâm. Bài 9. Hình chữ nhật. + Dạng 1. Nhận biết hình chữ nhật. + Dạng 2. Sử dụng tính chất hình chữ nhật để chứng minh các quan hệ bằng nhau, song song, thẳng hàng, vuông góc. + Dạng 3. Tính chất đối xứng của hình chữ nhật. + Dạng 4. Áp dụng vào tam giác. + Dạng 5. Dựng hình chữ nhật. Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. + Dạng 1. Đường thẳng song song cách đều. + Dạng 2. Chứng tỏ một điểm chuyển động trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. + Dạng 3. Phát biểu một tập hợp điểm. Bài 11. Hình thoi. + Dạng 1. Nhận biết hình thoi. + Dạng 2. Sử dụng tính chất hình thoi để tính toán, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, các đường thẳng vuông góc. + Dạng 3. Tính chất đối xứng của hình thoi. + Dạng 4. Dựng hình thoi. Bài 12. Hình vuông. + Dạng 1. Nhận biết hình vuông. + Dạng 2. Sử dụng tính chất hình vuông để chứng minh các quan hệ bằng nhau, song song, thẳng hàng, vuông góc. + Dạng 3. Tìm điều kiện để một hình trở thành hình vuông. + Dạng 4. Dựng hình vuông, cắt hình vuông. Ôn tập chương I.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề phương trình tích
Nội dung Chuyên đề phương trình tích Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên Đề Phương Trình Tích Chuyên Đề Phương Trình Tích Tài liệu này bao gồm 17 trang, tóm tắt lý thuyết cần thiết về phương trình tích, phân tích dạng và hướng dẫn cách giải các dạng toán liên quan. Ngoài ra, tài liệu cũng tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao trong chuyên đề phương trình tích. Để giải phương trình tích (một ẩn), chúng ta cần tìm nghiệm cho từng phần tử có thể làm cho toán tử bằng 0. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đóng vai trò quan trọng trong việc đưa phương trình về dạng phương trình tích. Bên cạnh đó, việc đặt ẩn phụ cũng giúp cho quá trình lời giải trở nên gọn gàng hơn. Trong phần II, ta sẽ vận dụng các phương pháp phân tích thành nhân tử và cách giải phương trình tích để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình bậc nhất đã biết cách giải. Bằng việc hiểu và áp dụng những kiến thức này, học sinh sẽ có thêm sự hỗ trợ trong quá trình học tập chương trình Đại số 8 chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn.
Chuyên đề mở đầu về phương trình
Nội dung Chuyên đề mở đầu về phương trình Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề mở đầu về phương trình Chuyên đề mở đầu về phương trình Tài liệu này bao gồm 18 trang chứa thông tin tóm tắt về lý thuyết cơ bản về phương trình như: phân dạng, cách giải các dạng toán, và các bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Đặc biệt, tài liệu này được tuyển chọn kỹ lưỡng để hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số lớp 8 chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn. Phần A của tài liệu này bao gồm bài giảng củng cố kiến thức cơ bản về phương trình, bao gồm các nội dung như phương trình một ẩn, cách giải phương trình, và phương trình tương đương. Phần B của tài liệu chứa các bài tập minh họa cơ bản trong đề tài này, bao gồm giải phương trình và hai phương trình tương đương. Phần C là phần bài tập nâng cao tổng hợp, giúp học sinh thử thách và nâng cao kiến thức về phương trình. Phần D chứa phiếu bài tập tự luyện, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kiến thức của mình sau khi học xong chuyên đề này.
Chuyên đề biến đổi các biểu thức hữu tỉ, giá trị của phân thức
Nội dung Chuyên đề biến đổi các biểu thức hữu tỉ, giá trị của phân thức Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề biến đổi các biểu thức hữu tỉ, giá trị của phân thức Chuyên đề biến đổi các biểu thức hữu tỉ, giá trị của phân thức Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách biến đổi các biểu thức hữu tỉ và tính giá trị của phân thức. Để hiểu rõ hơn về chủ đề này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau: I. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ: - Biểu thức hữu tỉ là một phân thức hoặc một dãy các phép toán được thực hiện trên các phân thức. - Để biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức, chúng ta cần áp dụng các quy tắc của phép toán cộng, trừ, nhân và chia trên các phân thức. II. Giá trị của phân thức: - Giá trị của một phân thức chỉ được xác định khi mẫu thức khác 0. - Đối với biểu thức hữu tỉ có hai biến x và y, giá trị của biểu thức chỉ được xác định khi có các cặp số (x; y) thỏa mãn mẫu thức khác 0. III. Bài tập và các dạng toán: Dạng 1: Tìm điều kiện xác định của phân thức. Chúng ta cần xác định giá trị của biến để mẫu thức không bằng 0. Dạng 2: Biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức. - Bước 1: Sử dụng quy tắc cộng, trừ, nhân và chia trên các phân thức để biến đổi. - Bước 2: Tiếp tục biến đổi đến khi có phân thức có dạng A/B với A, B là các đa thức và B khác 0. Dạng 3: Thực hiện phép tính với các biểu thức hữu tỉ. Sử dụng quy tắc phép toán đã học để biến đổi và tính giá trị của biểu thức. Dạng 4: Tìm x để giá trị của một phân thức thỏa mãn điều kiện cho trước. Sử dụng các kiến thức về giá trị phân thức, quy tắc dấu của các số và các hằng đẳng thức để giải bài toán. Thông qua việc hiểu rõ về các dạng toán và quy tắc trong chuyên đề này, chúng ta sẽ có thêm kiến thức và kỹ năng để giải các bài toán liên quan đến biến đổi biểu thức hữu tỉ và tính giá trị của phân thức.
Chuyên đề phép chia các phân thức đại số
Nội dung Chuyên đề phép chia các phân thức đại số Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề phép chia các phân thức đại số Chuyên đề phép chia các phân thức đại số Tài liệu này bao gồm 13 trang, tập trung vào việc giải thích cách chia các phân thức đại số. Nó tóm tắt những kiến thức cốt lõi mà bạn cần phải đạt được, cung cấp hướng dẫn cụ thể về cách giải các dạng toán khác nhau, và chứa một loạt các bài tập từ cơ bản đến nâng cao trong chuyên đề này. Trên cơ sở lý thuyết, chúng ta sử dụng các quy tắc chia phân thức để thực hiện phép tính. Ví dụ, chia A/B cho C/D tương đương với nhân A/B với nghịch đảo của C/D, với điều kiện C/D khác không. Luôn lưu ý tính toán từ trái sang phải khi có nhiều phân thức trong phép chia. Bài tập cũng tập trung vào việc tìm phân thức thỏa mãn đẳng thức cho trước. Để giải bài toán này, ta cần đưa phân thức cần tìm về riêng một vế và sử dụng quy tắc nhân và chia phân thức để suy ra kết quả cuối cùng. Các bài toán nâng cao trong tài liệu cũng đề cập đến các trường hợp phức tạp hơn, thách thức hơn đối với học sinh. Tuy nhiên, bằng cách tự tin áp dụng kiến thức đã học, bạn sẽ có thể giải quyết chúng một cách mạch lạc. Với đáp án và lời giải chi tiết, tài liệu này không chỉ là một công cụ học tập hữu ích mà còn là người bạn đồng hành đáng tin cậy trong quá trình học tập chương trình Đại số 8 chương 2: Phân thức đại số.