Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phát triển các câu VD VDC trong đề tham khảo TN THPT 2021 môn Toán

Nội dung Phát triển các câu VD VDC trong đề tham khảo TN THPT 2021 môn Toán Bản PDF - Nội dung bài viết Tài liệu phát triển các câu VD – VDC trong đề tham khảo TN THPT 2021 môn Toán Tài liệu phát triển các câu VD – VDC trong đề tham khảo TN THPT 2021 môn Toán Tài liệu này gồm 60 trang, được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo Nhóm Giáo Viên Toán Việt Nam. Cùng nhau, họ phân tích, định hướng tìm lời giải và xây dựng các bài toán tương tự các câu vận dụng – vận dụng cao trong đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán (câu 41 – câu 50). Trích dẫn tài liệu phát triển các câu VD – VDC trong đề tham khảo TN THPT 2021 môn Toán: + Đây là bài toán tính tích phân của hàm hợp. Để tính được tích phân trên ta phải thực hiện phép đổi biến để đưa về hàm đã cho. Cụ thể các bước thực hiện như sau: Bước 1: Đặt 2sin(1/x) = t. Bước 2: Biểu thị cos(x)dx = dt. Bước 3: Đổi cận và tính tích phân từ a đến b f(t)dt. Đây là dạng toán thuộc mức độ vận dụng, việc nhận ra hướng giải đòi hỏi học sinh phải nắm chắc các khái niệm và tính chất của tích phân cũng như các phương pháp tính tích phân. + Hướng phát triển: Xét các số phức thỏa mãn điều kiện (cho một giả thiết về modun, một giả thiết về số thuần ảo/ số thực) đưa về phương trình hoặc hệ phương trình. Nếu cho giả thiết số thuần ảo thì chỉ cần xác định phần thực và cho bằng 0. Nếu cho giả thiết là số thực thì chỉ cần xác định phần ảo và cho bằng 0. + Bài toán trên là bài toán về tính thể tích khối chóp liên quan góc giữa một đường thẳng và mặt phẳng. Thông thường đề bài hay cho góc giữa một cạnh bên và mặt đáy của hình chóp liên quan đến chân đường cao của hình chóp, tức hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng tương đối dễ xác định, thì dạng bài này đề lại cho góc giữa một đường thẳng và mặt phẳng mà tương đối khó xác định hình chiếu của đường lên mặt hơn. Khi xác định được góc giữa đường thẳng và mặt phẳng suy ra độ dài đường cao, từ đó tính thể tích khối chóp. Để làm tốt được bài tập dạng này các em cần nắm chắc phương pháp xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Phát triển 16 dạng toán trọng tâm đề tham khảo TN THPT 2023 môn Toán
Tài liệu gồm 545 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phan Nhật Linh, phát triển 16 dạng toán trọng tâm, mức độ vận dụng – vận dụng cao (VD – VDC), từ câu 35 đến câu 50 trong đề tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo. + Dạng 1 Tập Hợp Điểm Biểu Diễn Số Phức. + Dạng 2 Viết Phương Trình Đường Thẳng Đi Qua Hai Điểm. + Dạng 3 Tìm Tọa Độ Điểm Liên Quan Đến Mặt Phẳng. + Dạng 4 Khoảng Cách Trong Không Gian. + Dạng 5 Bất Phương Trình Logarit. + Dạng 6 Tính Tích Phân. + Dạng 7 Cực Trị Của Hàm Số. + Dạng 8 Cực Trị Số Phức. + Dạng 9 Thể Tích Khối Đa Diện Khi Biết Yếu Tố Khoảng Cách. + Dạng 10 Ứng Dụng Tích Phân Tính Diện Tích Hình Phẳng. + Dạng 11 Phương Trình Bậc Hai Số Phức. + Dạng 12 Khoảng Cách Trong Hệ Tọa Độ Oxyz. + Dạng 13 Tìm Cặp Số Nguyên Liên Quan Đến Bất Phương Trình Logarit. + Dạng 14 Tính Khoảng Cách Liên Quan Đến Mặt Nón. + Dạng 15 Cực Trị Trong Không Gian Oxyz. + Dạng 16 Tính Đơn Điệu Hàm Số Chứa Giá Trị Tuyệt Đối. Trong mỗi dạng toán đều bao gồm các phần: Kiến Thức Cần Nhớ; Bài Tập Trong Đề Minh Họa; Bài Tập Tương Tự Và Phát Triển; có đáp án và lời giải chi tiết.
Chuyên đề phát triển VD - VDC đề tham khảo thi TN THPT 2023 môn Toán
Tài liệu gồm 529 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Đặng Việt Đông, tuyển tập các chuyên đề phát triển bài toán mức độ vận dụng – vận dụng cao (VD – VDC) trong đề tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Toán, có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn Chuyên đề phát triển VD – VDC đề tham khảo thi TN THPT 2023 môn Toán : + Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số 4 2 y x x mx 6 có ba điểm cực trị? Lời giải: Chọn B. Ta có: 3 y x x m 4 12. Xét phương trình 3 y x x m 0 4 12 0 1. Để hàm số có ba điểm cực trị thì phương trình 1 phải có 3 nghiệm phân biệt. Ta có: 3 1 4 12 m x x. Xét hàm số 3 g x x x 4 12 có 2 g x x 12 12. Cho 2 g x x 12 12 0 1. Bảng biến thiên của g x. Dựa vào bảng biến thiên ta thấy, phương trình 1 có 3 nghiệm phân biệt khi 8 8 m. Do m 6 5. Vậy có 15 giá trị nguyên của tham số m thỏa yêu cầu đề bài. + Gọi H là hình chiếu của S lên đáy I J K là hình chiếu của S lên AC CB BA. Dễ dàng chứng minh được góc giữa các mặt bên và đáy là các góc SIH SJH SKH và các tam giác vuông SHI SHJ SHK bằng nhau nên HI HJ HK. Do đó H là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác ABC. Ta có: 0 AC AB a BC tan 60 3 2a. Nên diện tích và nửa chu vi của tam giác ABC lần lượt là: 2 2 a a AB AC BC S AB. Suy ra bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC là: 2 a S r HK p. Đường cao của khối chóp SABC là 3 3 tan 60 2 a SH HK. Vậy thể tích khối chóp đã cho là? + Cho hàm số 1 3 2 2 4 3 y f x x x mx. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn 2023 2023 để hàm số y f x 4 nghịch biến trên khoảng 03? Lời giải: Ta có: y f x f x. Đặt t x 4 với x t x 1. Do đó, hàm số y f x 4 nghịch biến trên khoảng 03 khi và chỉ khi hàm số y f t nghịch biến trên khoảng 4 1. Mặt khác y f t là hàm số chẵn, có đồ thị đối xứng qua trục tung. Suy ra hàm số y f t nghịch biến trên khoảng 4 1 khi hàm số y f t đồng biến trên 14 tương ứng với hàm số y f t đồng biến trên 14. Do m và m 2023 2023 nên có 2023 giá trị nguyên của m thỏa mãn bài toán.
Phân tích đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Toán
Tài liệu gồm 87 trang, được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo trường THPT An Phước, tỉnh Ninh Thuận: Trần Ngọc Hùng, Ngụy Như Thái, Quảng Đại Hạn, Quảng Đại Phước, Đàng Xuân Phi, Quảng Đại Mưa, Nguyễn Văn Hồng, hướng dẫn phân tích chi tiết đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Toán. Dạng 1: Bài toán chỉ sử dụng P hoặc C hoặc A. Dạng 2: Tính xác suất bằng định nghĩa. Dạng 3: Tìm hạng tử trong cấp số nhân. Dạng 4: Xác định góc giữa hai mặt phẳng, đường và mặt. Dạng 5: Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Dạng 6: Xét tính đơn điệu dựa vào bảng biến thiên, đồ thị. Dạng 7: Tìm cực trị dựa vào BBT, đồ thị. Dạng 8: Bài toán xác định các đường tiệm cận của hàm số (không chứa tham số) hoặc biết BBT, đồ thị. Dạng 9: Nhận dạng đồ thị, bảng biến thiên. Dạng 10: Sự tương giao của hai đồ thị (liên quan đến tọa độ giao điểm). Dạng 11: Xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức. Dạng 12: Biện luận số giao điểm dựa vào đồ thị, bảng biến thiên. Dạng 13: Biện luận số giao điểm dựa vào đồ thị, bảng biến thiên. Dạng 14: Câu hỏi lý thuyết. Dạng 15: Đạo hàm hàm số lũy thừa. Dạng 16: Tính đạo hàm hàm số mũ, hàm số lô-ga-rít. Dạng 17: Bất phương trình cơ bản. Dạng 18: Biến đổi, rút gọn, biểu diễn biểu thức chứa lô-ga-rít. Dạng 19: Phương pháp đặt ẩn phụ. Dạng 20: Phương pháp đưa về cùng cơ số. Dạng 21: Phương pháp đưa về cùng cơ số. Dạng 22: Phương pháp hàm số, đánh giá. Dạng 23: Định nghĩa, tính chất và tích phân cơ bản. Dạng 24: Định nghĩa, tính chất và nguyên hàm cơ bản. Dạng 25: Định nghĩa, tính chất và tích phân cơ bản. Dạng 26: Thể tích giới hạn bởi các đồ thị (tròn xoay). Dạng 27: Phương pháp đổi biến số. Dạng 28: Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đồ thị. Dạng 29: Xác định các yếu tố cơ bản của số phức. Dạng 30: Biểu diễn hình học cơ bản của số phức. Dạng 31: Xác định các yếu tố cơ bản của số phức qua các phép toán. Dạng 32: Bài toán tập hợp điểm. Dạng 33: Định lí Viet và ứng dụng. Dạng 34: Phương pháp đại số. Dạng 35: Tính thể tích các khối đa diện. Dạng 36: Các bài toán khác (góc, khoảng cách) liên quan đến thể tích khối đa diện. Dạng 37: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, độ dài đường sinh, chiều cao, bán kính đáy, thiết diện. Dạng 38: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, độ dài đường sinh, chiều cao, bán kính đáy, thiết diện. Dạng 39: Phương trình mặt cầu (xác định tâm, bán kính, viết PT mặt cầu đơn giản, vị trí tương đối hai mặt cầu, điểm đến mặt cầu, đơn giản). Dạng 40: Xác định VTPT. Dạng 41: Góc. Dạng 42: Tìm tọa độ điểm, véc-tơ liên quan đến hệ trục Oxyz. Dạng 43: Phương trình mặt cầu (xác định tâm, bán kính, viết PT mặt cầu đơn giản, vị trí tương đối hai mặt cầu, điểm đến mặt cầu, đơn giản). Dạng 44: Viết phương trình đường thẳng. Dạng 45: Tìm tọa độ điểm liên quan đến đường thẳng. Dạng 46: Các bài toán cực trị. Dạng 47: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Tuyển tập VD - VDC trong các đề thi thử THPT QG môn Toán - Trương Công Đạt
Tài liệu gồm 79 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trương Công Đạt, tuyển tập 420 câu vận dụng – vận dụng cao (VD – VDC) trong các đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, giúp học sinh lớp 12 rèn luyện để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi xét tuyển vào Đại học – Cao đẳng. Mục lục : CHƯƠNG I. HÀM SỐ 2. A. CÂU HỎI 3. B. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 37. CHƯƠNG II. NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN 38. A. CÂU HỎI 39. B. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 53. CHƯƠNG III. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 54. A. CÂU HỎI 55. B. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 68. CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC 69. A. CÂU HỎI 70. B. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 79.